sắp xếp các từ trong câu sau: They burned / so show who they / the cattle / a mark on / belonged .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


35 chọn selected còn 36 chọn chosen nhé, về bản chất thì bạn hiểu đơn giản là câu 35 ko chọn chosen được vì chosen sẽ phải đi với had hoặc tobe nếu là bị động
còn 36 thì có tobe nên là bị động rùi, phân biệt giữa hai từ selected và chosen thì ta chọn chosen vì khi để diễn tả ai đó được chọn để làm gì ta dùng từ choose nhé
Câu 35:
The scientists carefully (selected/chosen) the planets to study based on their proximity to Earth and the likelihood of supporting life.
- Chọn "selected" vì động từ này ở thì quá khứ đơn và đi với chủ ngữ "scientists". "Selected" là dạng quá khứ của động từ "select", và ở đây, các nhà khoa học đã thực hiện hành động lựa chọn các hành tinh trong quá khứ.
Câu 36:
The astronaut were carefully (selected/chosen) for the mission to explore the surface of the Moon due to their advanced skills in geology and space navigation.
- Chọn "selected" vì câu này mô tả hành động lựa chọn các phi hành gia cho nhiệm vụ trong quá khứ. "Selected" được dùng ở đây như một tính từ để chỉ sự lựa chọn kỹ lưỡng từ một nhóm người, trong khi "chosen" thường là quá khứ phân từ và dùng trong cấu trúc hoàn thành hoặc với tính từ.
Tóm lại:
- "Selected" là lựa chọn đúng cho cả hai câu, vì nó diễn tả hành động lựa chọn đã hoàn thành trong quá khứ và tương thích với các thì trong câu.
Hy vọng giải thích này giúp bạn!

0 saying
17 particularly
18 powerful
19 knowledge
20 survival
21 warning
22 experienced
23 be sure
24 considerable


1. I have been learning English since 2015.
(Dịch: Tôi đã học tiếng Anh từ năm 2015.)
2. She began teaching English in this school 5 years ago.
(Dịch: Cô ấy bắt đầu dạy tiếng Anh ở trường này 5 năm trước.)
3. Ba last visited his parents 2 months ago.
(Dịch: Lần cuối cùng Ba đến thăm bố mẹ là 2 tháng trước.)
4. How long has it been since he last wrote to you?
(Dịch: Đã bao lâu kể từ lần cuối anh ấy viết thư cho bạn?) 5. It's the first time we have eaten this kind of food.
(Dịch: Đây là lần đầu tiên chúng tôi ăn loại thức ăn này.) 6. I have never seen this film before.
(Dịch: Tôi chưa bao giờ xem bộ phim này trước đây.) 7. After he had worked hard for many years, he retired.
(Dịch: Sau nhiều năm làm việc chăm chỉ, ông ấy đã nghỉ hưu.) 8. They haven't cleaned their room for two weeks.
(Dịch: Họ đã không dọn phòng trong hai tuần.) 9. When did he last write to you?
(Dịch: Lần cuối anh ấy viết thư cho bạn là khi nào?) 10. After they had travelled across India, they flew on to Japan.
(Dịch: Sau khi họ đi du lịch khắp Ấn Độ, họ bay đến Nhật Bản.)
1.L started learning English in 2015
=>I have........learned English since 2015......................................
2.She has taught English in this school for 5 years
=>She began..........teaching English in this school 5 years ago..........................
3.Ba hasn't had a visit to his parents for 2 months
=>Ba last........had a visit to his parents 2 months ago....................................
4.When did he last write to you?
=>How long ........is it since he last wrote to you?....................................
5.We have never eaten this kind of food before
=>It's the......first time we have eaten this kind of food......................................


They burned a mark on the cattle so show who they belonged to
They burned a mark on the cattle to show who they belonged