K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 2 2020

Did you usually play marbles when you were small ?

        hk tốt

25 tháng 2 2020


Did you usually play marbles when you were small ?
bản dịch nếu bạn cần !
Bạn có thường xuyên chơi bi khi bạn còn nhỏ?

25 tháng 2 2020

Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

25 tháng 2 2020

xin lỗi ạ 

25 tháng 2 2020

help me

25 tháng 2 2020

giúp mình với các bạn ơi

24 tháng 2 2020

Học từ vựng theo chủ đề

Khi được nhóm vào cùng 1 chủ đề, việc học thuộc từ vựng đảm bảo sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều.

Đây là cách đặc biệt hay cho người làm việc văn phòng vì khi học từ vựng theo chuyên ngành mình làm, bạn sẽ phát huy được tối đa vốn từ vựng đó, khiến cuộc hội thoại của bạn với đồng nghiệp hay đối tác nước ngoài trôi chảy và nhiều ý tưởng.

Để trau dồi vốn tiếng Anh công sở, bạn có thể bắt đầu với một số chủ đề phổ biến như: viết email, thuyết trình, cuộc họp bằng tiếng Anh, làm việc với sếp nước ngoài,...  

Hãy nói thật nhiều

Bạn nên thực hành những kiến thức đã học bằng cách nói tiếng Anh thường xuyên. Chẳng hạn như khi đi mua sắm, hãy thử gọi tên các món đồ mình muốn mua bằng tiếng Anh, ghi chú lại những từ mình chưa biết để tra từ điển và học thêm.

Khi trao đổi với sếp hay đồng nghiệp nước ngoài, ngay cả khi vốn từ còn hạn chế hay ngữ pháp chưa vững, bạn hãy cố gắng diễn đạt ý muốn nói bằng những từ vựng đơn giản.

Ngoài ra, bạn có thể nhờ một người bạn giỏi tiếng Anh chỉnh sửa, góp ý cho mình để dần dần khắc phục các nhược điểm. Hãy cho bản thân được phép sai vì tiếng Anh vốn không phải tiếng mẹ đẻ, bạn có quyền tự tin vì mình có khả năng giao tiếp bằng hai ngôn ngữ khác nhau.

Học tiếng Anh qua truyện ngắn

Bạn sẽ tìm thấy rất nhiều truyện ngắn tiếng Anh thú vị trên Internet kèm audio giúp bạn luyện nghe. Sau đó, hãy viết lại ra giấy những gì mình nghe được với thì quá khứ đơn, rồi chuyển đổi sang các thì khác như quá khứ hoàn thành, hiện tại, hay tương lai.

Bạn có thể dùng công cụ trực tuyến, hoặc nhờ bạn bè, giáo viên người bản ngữ kiểm tra lại chính tả và ngữ pháp. Sau một thời gian ngắn, đảm bảo ngữ pháp tiếng Anh của bạn sẽ đạt được những bước tiến rõ rệt.

Chọn môi trường học tiếng Anh đúng chuẩn

Một trong những cách học tiếng Anh nhanh nhất là rèn luyện trong môi trường nói tiếng Anh với người bản xứ. Theo các chuyên gia Anh ngữ, môi trường là yếu tố vô cùng quan trọng đối với việc học ngôn ngữ. Đó là lý do vì sao những người đi du học hay định cư lâu năm ở nước ngoài giao tiếp tiếng Anh rất trôi chảy và tự nhiên.

Khi thường xuyên tiếp xúc cùng giọng chuẩn của người bản ngữ, bạn sẽ dần dần chỉnh sửa được các lỗi người Việt thường mắc phải khi nói tiếng Anh như lược bỏ âm cuối “s”, “sh”, “ch”..., hay ngữ điệu thiếu lên xuống, nhấn nhá ở những từ khoá quan trọng.

Để tiếp cận môi trường tiếng Anh lý tưởng, bạn có thể tham gia các câu lạc bộ tiếng Anh, hoặc tìm đến những trung tâm Anh ngữ uy tín với khung giờ học linh động và giảng viên bản ngữ có chuyên môn như .

Giới thiệu engbreaking.com.vn

Bấm đúng hộ mình 

Thank you everyone

24 tháng 2 2020

Bạn nên học đều cả bốn kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết vì các kỹ năng này có một sự liên kết đặc biệt. Trong quá trình học tiếng Anh bạn phải đi theo một trình tự nhất định. Bạn phải nghe trước rồi tập đọc, lập lại những gì đã nghe được cho đến khi thành thạo. Sau đó, bạn nghe lại và viết ra những gì mình nghe được, đó chính là quy trình học thông minh được rất nhiều chuyên gia đánh giá cao.

Mỗi kỹ năng sẽ có những kỹ năng nhỏ đi kèm, ví dụ như trong kỹ năng nói sẽ có kỹ năng phát âm. Nếu bạn học tốt các kỹ năng nhỏ sẽ giúp bạn hoàn thiện các kỹ năng tổng quan.

học giỏi tiếng anh+ Đối với kỹ năng nghe: Hãy nghe càng nhiều càng tốt, ở bất cứ đâu, bất cứ nguồn nào: nghe đài, nghe nhạc, xem truyền hình, xem phim,… nhớ là có kèm theo phụ đề bằng tiếng Anh.

+ Đối với kỹ năng nói: Hãy học cách phát âm đúng, nói đúng lúc đó bạn mới nghe tốt và truyền đạt ý của mình đến người nghe chính xác. Trong quá trình nghe bạn hãy bắt chước lại lời thoại của nhân vật, bạn có thể nghe và lập lại nhiều lần cho đến khi quen mặt chữ.

+ Đối với kỹ năng đọc: Hãy học từ vựng một cách chọn lọc, những từ phổ biến và học theo cụm từ, thành ngữ, không học từ đơn, từ chết. Lúc đó bạn sẽ biết được cách dùng từ trong những ngữ cảnh khác nhau. Trao dồi vốn từ vựng không chỉ hỗ trợ cho kỹ năng đọc mà cho cả 3 kỹ năng còn lại.

+ Đối với kỹ năng viết: Hãy chú trọng ngữ pháp và để trao dồi ngữ pháp thì phải thông qua từng bài học: từ vựng, mẫu câu, luyện hội thoại, nghe nói, đọc viết. Lúc đó bạn sẽ nắm chắc được ngữ pháp, cách sử dụng từ trong câu.

Vì thế, nếu ai còn chưa biết phải làm thế nào để học giỏi tiếng Anh thì hãy nắm rõ cách học kết hợp nêu trên và lên một lịch trình cụ thể từ bây giờ, đó là khung sườn để bạn bám sát.

Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn.1. Oranges (be) rich in Vitamin C.2. Tom (not enjoy) Jogging in the early morning but his sister does.3. -Where is your sister, Huong? -She (clean) the floor upstairs.4. It often (get) hot in your country in July?.5. Look! The birds (fly) in a very straight line6. - How often you (visit) your grandfather? - Twice a weed7. The flight A33 to Hanoi (take off) at 12.15 tomorrow afternoon.8.She usually...
Đọc tiếp

Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn.

1. Oranges (be) rich in Vitamin C.

2. Tom (not enjoy) Jogging in the early morning but his sister does.

3. -Where is your sister, Huong? -She (clean) the floor upstairs.

4. It often (get) hot in your country in July?.

5. Look! The birds (fly) in a very straight line

6. - How often you (visit) your grandfather? - Twice a weed

7. The flight A33 to Hanoi (take off) at 12.15 tomorrow afternoon.

8.She usually (wear) jeans , but now she (wear) loose pants

9. My mother usually (do) the shopping, but today I (shop) as she isn't well

10. The Red river (flow) to the Pacilic Ocean?

11. - What your father (do) in his leisure time? - He (play) table tennis 

12. The weather (become) colder and colder, so I (want) to buy one more new warm coat.

13. It is a beautiful morning. The sun (shine) and the sky (be) blue 

14. Sorry, I can't go swimming with you. I (look) after my younger sister.

15. Zoe (stay) with our family at present. He (be) an exchange student from Canada

16. Thuy can't go out now because it (rain) and she (not have) an umbrella

17.There will be a new film at the local cinema next week. You (want) to see it?

18. Do you know the girl who (talk) to our teacher over there?

19. My brother loves traveling. He (spend) his free time visiting famous places every summer 

20. Listen! Some one (sing) in the next room.

2
24 tháng 2 2020

1 . is

1. doesn't enjoy

3. is cleaning

4. Does it often get

5. is flying

6. will be taking off

7. do you visit

8. wears ; is wearing

9. does ; am shopping 

10. Does the Red River flow 

11. does your father do ; plays

12. becomes ; want

13. is shining ; is

14. am looking

15. is staying ; is

16. is raining ; doesn't have

17. Do you want

18. talking

19. spends

20. is singing

1. is

2, doesn't enjoy

3, is cleaning

4, Does it often get

5, is flying

6, will be talking off

7, do you visit 

8, wears 

9, does

10, Does the Red River flow

24 tháng 2 2020

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • S + am/is/are + ……

I + am

He, She, It  + is

You, We, They  + are

E.g.1:  I am a student. (Tôi là học sinh.)

E.g.2: They are teachers. (Họ đều là giáo viên.)

E.g.3: She is my mother. (Bà ấy là mẹ tôi.)

  • S + V(s/es) + ……

I, You, We, They  +  V (nguyên thể)

He, She, It  + V (s/es)

E.g.1:  He always swim in the evening. (Anh ấy luôn đi bơi vào buổi tối.)

E.g.2: Mei usually goes to bed at 11 p.m.  (Mei thường đi ngủ vào lúc 11 giờ tối).

E.g.3: Every Sunday we go to see my grandparents. (Chủ nhật hằng tuần chúng tôi thường đi thăm ông bà).

Phủ định

  • S + am/is/are + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

E.g.: She is not my friend. (Cô ấy không phải là bạn tôi.)

  • S + do/ does + not + V (nguyên thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

E.g.: He doesn't work in a shop. (Anh ta không làm việc ở cửa tiệm.)

Nghi vấn

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn) 

Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?

A: Yes, S + am/ are/ is.

     No, S + am not/ aren’t/ isn’t. 

E.g.:  Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh- + am/ are/ is  (not) + S + ….?

E.g.:

a) What is this? (Đây là gì?)

b) Where are you? (Bạn ở đâu thế?)

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A: Yes, S + do/ does.

      No, S + don’t/ doesn’t.

E.g.:  Do you play tennis?

Yes, I do. / No, I don’t.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh- + do/ does (not) + S + V(nguyên thể)….?

E.g.:

a) Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

b) What do you do? (Cậu làm nghề gì  vậy?)

Lưu ý khác

Khi chia động từ ở thì này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) thì động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có “to” như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải chia động từ bằng cách thêm đuôi có "s/es" tùy từng trường hợp. Ví dụ: He walks. / She watches TV ...

Cách thêm s/es sau động từ:

– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want - wants; work - works;…

– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, s, ss, x, z, o: miss - misses; wash - washes; fix - fixes; teach - teaches; go - goes ...

– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:

study - studies; fly - flies; try - tries ...

MỞ RỘNG: Cách phát âm phụ âm cuối "-s" (áp dụng cho tất cả các từ, thuộc các từ loại khác nhau)

Chú ý: cách phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế (international transcription) chứ không dựa vào cách viết (spelling).

– /s/: Khi từ có âm cuối là /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/ 

Ví dụ: s /laɪks/; cakes /keɪks/; cats /kæts/; types /taɪps/; shops /ʃɒps/; laughs /lɑːfs/; cuffs /kʌfs/; coughs /kɒfs/; paths /pɑːθs/; months /mʌnθs/

– /iz/: Khi từ có âm cuối là /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/

Ví dụ: misses /mɪsɪz/; places /pleɪsɪz/; buzzes /bʌzɪz/; rises /raɪzɪz/; sizes /saɪzɪz/; matches /mætʃɪz/; watches /wɒtʃɪz/; washes /wɒʃɪz/; dishes /dɪʃɪz/; manage /ˈmænɪdʒɪz/; changes /tʃeɪndʒɪz/; garages /ˈɡærɑːʒɪz/; rouge /ruːʒɪz/

– /z/: Khi từ có âm cuối là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ …

Ví dụ: cabs /kæbz/; beds /bedz/; needs /niːdz/; bags /bæɡz/; loves /lʌvs/; gives /ɡɪvs/; bathes /beɪðz/; clothes /kləʊðz/; apples /ˈæpəlz/; swims /swɪmz/; comes /kʌmz/; eyes /aɪz/; plays /pleɪz/

P/s : mạng

25 tháng 2 2020

..............Protect..............children's health,as it keeps children from taking in other...........outdoor............activities.

Ko chắc lắm vì ko có từ gợi ý ',:\

24 tháng 2 2020

Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

24 tháng 2 2020

I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

r

Bài 1:1.A.travel                             B.parent                            C.hand                                    D.bad2.A. show                             B. programme                   C.sport                                    D.mostA. channel                        ...
Đọc tiếp

Bài 1:

1.A.travel                             B.parent                            C.hand                                    D.bad

2.A. show                             B. programme                   C.sport                                    D.most

A. channel                         B.game                              C.national                               D.relax

Bài 2:

You can't see our house (61)   here because it is (62)  the church. When you walk up Prince Street, it is (63)         the left, next (64)            the Black Cat Café.

      My room is upstairs (65)               the right. I have a desk (66)                front (67)        the window. And I like looking out because our house is (68)        the park. My desk is (69)        the bed (70)                the wardrobe.

61. A. from                          B. behind                          C.on                                    D.in

62. A. in                               B. behind                          C.on                                    D.between

63. A. on                              B. at                                  C.in                                     D.under

64. A. in                               B. at                                  C.on                                    D.to

65. A. in                               B. behind                          C.on                                    D.next

66. A.on                               B.at                                   C.in                                     D.next

67. A.about                          B.of                                   C.on                                    D.with

68. A.near                            B.on                                  C.next                                 D.from

69. A.on                               B.in                                   C.between                          D.at

70. A.on                               B.and                                C.in                                     D.behind

Bài 3:

My dream school is a quiet school (1) ___________ wehave just two or

 

three hours a day, in the morning. Then, inthe afternoon, we can do many (2)

 

___________ like singing,dancing, playing soccer, basketball, rugby. We won’t

 

havetests and mark either. The teachers will not (3) ___________ homework, so

 

we can do whatever we want after school. In my dream school, we can also choose the (4) ___________ we want: for example, you’re not going to learn mathematics or

 

physics if you hate (5)___________. So it’s a free school where you can learn with calm and

 

serenity and you can make (6) ___________ friends during afternoon activities!

 

1.        a. what                            b. where                              c. when                               d. how

 

2.

a. subjects

b. actions

c. activities

d. acts

3.

a. give

b. take

d. do

d. get

4.

a. class

b. classrooms

c. classmates

d. classes

5.

a. it

b. them

c. her

d. him

6.

a. much

b. few

c. any

d. lots of

 

 

 

 

 

2
24 tháng 2 2020

1.A.travel                             B.parent                            C.hand                                    D.bad

2.A. show                             B. programme                   C.sport                                    D.most

A. channel                         B.game                              C.national                               D.relax

Bài 1:

1.B

2.C

3.A

Bài 2:

61.A

62.B

63.A

64.D

65.C

66.C

67.B

68.A

69.C

70.B

Bài 3:

1.B

2.C

3.A

4.B

5.A

6.C

24 tháng 2 2020

1. Were these pictures painted last week?

2. My sister most of all is attracted by the tenth show (câu này mik ko chắc lắm, sorry)

3. The tree was cut down in the garden (by someone).

4. That reading was written long ago (by them).

5. Were the monkeys sent to the circus (by them) ?

24 tháng 2 2020

1.These pictures were painted last week.

2.My sister is attracted by the tenth shows most of all.

3.The tree was cut down in the garden.

4.That reading was written long ago ( by them).

5.Were the monkeys sent to the circus?