Bài 1. Có hai đèn Đ1 ( 10V – 10W) và Đ2 ( 12V – 6W) , một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 22V.
a) Tính cường độ định mức mỗi đèn.
b) Để hai đèn sáng bình thường khi mắc vào U = 22V thì phải dùng biến trở Rb thì biến trở được mắc như thế nào? Vẽ sơ đồ cách mắc? Tính trị số của biến trở Rb.
c) Nếu chỉ có hai đèn mắc nối tiếp với nhau thì hiệu điện thế lớn nhất của đoạn mạch là bao nhiêu? Tính công suất mỗi đèn?
d) Giả sử có nguồn điện 12V, vậy ta mắc hai đèn cùng điện trở R3 như thế nào để hai đèn sáng bình thường.Tính điện năng mà hai đèn tiêu thụ trong 2 giờ ra đơn vị Jun?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2.
. Đoạn văn trên là tâm sự của nhân vật anh thanh niên.
- Những tấm sự đó được nói ra trong hoàn cảnh ông họa sĩ và cô kĩ sư đến thăm nhà anh.

Lời giải:
Đổi 45'=0,75h và 30'=0,5h
Gọi vận tốc ban đầu là $a$ (km/h) và thời gian đi quãng đường là $b$ (giờ)
Độ dài quãng đường AB là:
$AB=ab = (a-10)(b+0,75)=(a+10)(b-0,5)$
$\Rightarrow ab=ab+0,75a-10b-7,5=ab-0,5a+10b-5$
$\Rightarrow 0,75a-10b=7,5$ và $-0,5a+10b=5$
$\Rightarrow a=50; b=3$
Vậy vận tốc dự định là 50 km/h, thời gian dự định là 3h
Đổi 45 phút = 0,75 giờ; 30 phút = 0,5 giờ; Gọi vận tốc ban đầu, thời gian ban đầu lần lượt là: \(x\) (km/h); t (giờ); \(x\) > 0; t > 0,5
Thì vận tốc lúc tăng, thời gian đi hết quãng đường với vận tốc tăng đó lần lượt là: \({}\)\(x\) + 10 (km/h); t - 0,5 (giờ)
Và vận tốc lúc giảm; thời gian đi hết quãng đường với vận tốc giảm đó lần lượt là: \(x\) - 10 (km/h); t + 0,75 (giờ)
Do cùng một quãng đường vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian nên ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x+10}{x}=\dfrac{t}{t-0,5}\left(1\right)\\\dfrac{x-10}{x}=\dfrac{t}{t+0,75}\end{matrix}\right.\) cộng vế với vế ta có: \(\dfrac{t}{t-0,5}\) + \(\dfrac{t}{t+0,75}\)= 2
⇒ 1 + \(\dfrac{0,5}{t-0,5}\)+ 1 - \(\dfrac{0,75}{t+0,75}\) = 2 ⇒\(\dfrac{0,5}{t-0,5}\)=\(\dfrac{0,75}{t+0,75}\)
⇒ 0,5.(t + 0,75) = 0,75.(t - 0,5) ⇒ 0,5t + 0,375 = 0,75t - 0,375
⇒ 0,75t - 0,5t = 0,375 + 0,375 ⇒ 0,25t = 0,75 ⇒ t = 3;
Thay t = 3 vào (1) ta có: \(\dfrac{x+10}{x}\) = \(\dfrac{3}{3-0,5}\) = 1,2
⇒ \(x\) + 10 = 1,2\(x\) ⇒ 1,2\(x\) - \(x\) = 10 ⇒ 0,2\(x\) = 10 ⇒ \(x\) = 10: 0,2 = 50
Kết luận:...

Câu 9.
\(R_1ntR_2\Rightarrow I_1=I_2=I=2A\)
\(R_{tđ}=R_1+R_2=50+60=110\Omega\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=2\cdot50=100V\)
\(U_2=I_2\cdot R_2=2\cdot60=120V\)
\(U=U_1+U_2=100+120=220V\)
Câu 10.
a)Khi các đèn sáng bình thường.
\(R_1=\dfrac{U_1^2}{P_1}=\dfrac{220^2}{75}=\dfrac{1936}{3}\Omega;I_{đm1}=\dfrac{P_1}{U_1}=\dfrac{75}{220}=\dfrac{15}{44}A\)
\(R_2=\dfrac{U_2^2}{P_2}=\dfrac{220^2}{100}=484\Omega;I_{đm2}=\dfrac{P_2}{U_2}=\dfrac{100}{220}=\dfrac{5}{11}A\)
Hai bóng đèn mắc song song nên dòng điện qua các bóng đèn là:
\(I_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{220}{\dfrac{1936}{3}}=\dfrac{15}{44}A\)
\(I_2=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{220}{484}=\dfrac{5}{11}A\)
b)Điện năng hai bóng đèn tiêu thụ trong một ngày là:
\(A_1=U_1I_1t+U_2I_2t=220\cdot\dfrac{15}{44}\cdot4\cdot3600+220\cdot\dfrac{5}{11}\cdot4\cdot3600=2520000J\)
\(\Rightarrow A_1=0,7kWh\)
Điện năng hai đèn tiêu thụ trong 30 ngày là:
\(A=30\cdot0,7=21kWh\)
Số đếm tương ứng của công tơ điện là 21 số điện.


Quy ước : Đục :A , Trong :a
Ta thấy tỉ lệ hạt gạo đục và hạt gạo trong sấp xỉ 1 : 1
Nên ta được phép lai
P: Aa x aa
G: A,a x a
F1: 1 Aa : 1aa (KG)
1 đục : 1 trong (KH)