Tìm STN a biết 720 chia hết cho a ; 540chia hết cho a và 70 <a<100
Tìm STN b biết 120 chia hết cho b , 200 chia hết cho b , 420 chia hết cho b và b> 20
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a; 100 - 94 + 90 - 84 + 80 - 74 + 70 - 64 + 60 - 54
= (100 - 94) + (90 - 84) + (80 - 74) + (70 - 64) + (60 - 54)
= 6 + 6 + 6 + 6 + 6
A = 6 x 5
A = 30
b; 5.125.20.16
= (5.20). (125.8).2
= 100.1000.2
= 200000
B1:
a.3n+7 chia hết cho n suy ra 7 chia hết cho n suy ra n thuộc ước của 7
a)142857
b) điều này vô lí vì 0 và 9 ko thuộc tập hợp các số đã cho
Giải:
20 điểm ko thẳng hàng có : (20.19):2=190 đường thẳng
5 điểm ko thẳng hàng có : (5.4):2=10 điểm
5 điểm thẳng hàng có : 1 đường thẳng
số đường thẳng giảm đi : 10-1=9 đường thẳng
Đáp án : 190-9=181 đường thẳng
L-I-K-E nhé
*45 không bao giờ chia hết cho 2 dù * là số nào. Vì *45 có tận cùng là 5 không chia hết cho 2.
\(A=1+3+3^2+3^3+...+3^{99}\)
\(=\left(1+3\right)+\left(3^2+3^3\right)+...+\left(3^{98}+3^{99}\right)\)
\(=4+3^2.\left(1+3\right)+...+3^{98}.\left(1+3\right)\)
\(=4+3^2.4+...+3^{98}.4\)
\(=4.\left(1+3^2+...+3^{98}\right)\) chia hết cho 4
=> A chia hết cho 4 (đpcm).
= 1+3+32+33+..........+399+3100
=(1+3)+(32+33+...........+399+3100)
=3100-4 chia het cho 4
a)Giả sử n^2 + 2006 = m^2 (m,n la số nguyên)
Suy ra n^2 - m^2 =2006 <==> ( n - m )( n + m ) = 2006
Gọi a = n - m, b = n + m ( a,b cũng là số nguyên)
Vì tích của a và b bằng 2006 la một số chẵn, suy ra trong 2 số a và b phải có ít nhất 1 số chẵn (1)
Mặt khác ta có: a + b = (n - m) + (n + m) = 2n là 1 số chẵn ==> a và b phải cùng chẵn hoặc cùng lẻ(2)
Từ (1) và (2) suy ra a và b đều là số chẵn
Suy ra a = 2k , b= 2l ( với k,l là số nguyên)
Theo như trên ta có a.b = 2006 hay 2k.2l = 2006 hay 4.k.l = 2006
Vì k,l là số nguyên nên suy ra 2006 phải chia hết cho 4 ( điều này vô lý, vì 2006 không chia hết cho 4)
Vậy không tồn tại số nguyên n thỏa mãn đề bài đã cho.(đpcm)
b) Do n là snt lớn hơn 3 nên n không chia hết cho 3
=> n=3k+1 hoặc n= 3k +2 ( k thuộc N)
Với n=3k+1
n²+2006 = (3k+1)²+ 2006
= 9k² + 6k + 2007 chia hết cho 3 (1)
Với n=3k+2
n²+2006= (3k+2)²+ 2006
= 9k²+ 6k+ 2010 chia hết cho 3 (2)
Kết hợp (1) và (2) c/m được với n là snt > 3 thì n²+2006 chia hết cho 3
hay n²+2006 là hợp số
a) Đặt n2 + 2006 = a2 (a ∈ Z)
=> 2006 = a2 - n2 = (a - n)(a + n) (1)
Mà (a + n) - (a - n) = 2n chia hết cho 2
=>a + n và a - n có cùng tính chẵn lẻ
TH1: a + n và a - n cùng lẻ => (a - n)(a + n) lẻ, trái với (1)
TH2: a + n và a - n cùng chẵn => (a - n)(a + n) chia hết cho 4, trái với (1)
Vậy không có n thỏa mãn n2+2006 là số chính phương
b) Vì n là số nguyên tố lớn hơn 3 => n không chia hết cho 3
=> n = 3k + 1 hoặc n = 3k + 2 (k ∈ N*)
+) n = 3k + 1 thì n2 + 2006 = (3k + 1)2 + 2006 = 9k2 + 6k + 2007 chia hết cho 3 và lớn hơn 3
=> n2 + 2006 là hợp số
+) n = 3k + 2 thì n2 + 2006 = (3k + 2)2 + 2006 = 9k2 + 12k + 2010 chia hết cho 3 và lớn hơn 3
=> n2 + 2006 là hợp số
Vậy n2 + 2006 là hợp số
ƯCLN(720, 540)
720 = 3^2 . 2^3 .10
540 = 3^2 . 6 . 10
ƯCLN(720, 540) = 3^2 . 10 = 90
ƯCLN(120,200,420)=60