Tính bằng cách thuận tiện nhất:
0,16 x 7,4 + 0,16 x 0,6 - 0,16 + 16% x 3
Nhanh giúp mih ạ, mih cảm ơnn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
d;
(42,75 : 3 + 2,9) x (1,8 x 5 - 0,9 x 10)
= (42,75 : 3 + 2,9) x (9 - 9)
= (42,75 : 3 + 2,9) x 0
= 0
a, chiều rộng sân trường: \(50\times\dfrac{4}{5}=40\) (m)
diện tích sân trường: \(50\times40=\) 2 000 (m2)
b, diện tích còn lại của sân trường: \(2000\times\left(100\%-20\%\right)=2000\times80\%=2000\times\dfrac{80}{100}=1600\left(m^2\right)\)
a, số học sinh giỏi của lớp 7A: \(40\times30\%=40\times\dfrac{30}{100}=12\) (học sinh)
số học sinh còn lại: 40 - 12 = 28 học sinh
số học sinh khá của lớp 7A: \(28\times\dfrac{4}{7}=16\) (học sinh)
số học sinh trung bình của lớp 7A: 28 - 16 = 12 học sinh
b, tỉ số phần trăm số học sinh trung bình so với cả lớp: \(\dfrac{12}{40}\times100\%=0,3\times100\%=30\%\)
Giải:
Cả ngày cửa hàng về số tấn thóc là :
7/2 x 3/2 = 21/4 (tấn)
Đ/S: 21/4 tấn
buổi chiều nhập về số tấn thóc là: \(\dfrac{7}{2}\times\dfrac{3}{2}=\dfrac{21}{4}\)(tấn)
cả ngày cửa hàng nhập về số tấn thóc là: \(\dfrac{7}{2}+\dfrac{21}{4}=\dfrac{35}{4}\)(tấn)
- Tiền điện = Công suất (W) x Thời gian sử dụng (giờ) x Đơn giá điện (đồng/kWh) / 1000
- Đối với đèn compact, công suất là 15W và thời gian sử dụng là 1000 giờ, đơn giá điện là 3000 đồng/kWh, ta có:
- Tiền điện của đèn compact = 15W x 1000 giờ x 3000 đồng/kWh / 1000= 45,000 đồng
- Đối với đèn LED, công suất là 13W và thời gian sử dụng là 1000 giờ, đơn giá điện là 3000 đồng/kWh, ta có:
Tiền điện của đèn LED = 13W x 1000 giờ x 3000 đồng/kWh / 1000= 39,000 đồng
=> Vậy, tiền điện chiếu sáng cho cả hai loại đèn này trong 1000 giờ là 45,000 đồng đối với đèn compact và 39,000 đồng đối với đèn LED.
Đây là dạng toán nâng cao chuyên đề giải phương trình nghiệm nguyên, cấu trúc thi chuyên, thi học sinh giỏi. Hôm nay Olm sẽ hướng dẫn các em giải chi tiết dạng này bằng phương pháp tìm điều kiện để phân thức là một số nguyên.
Bước 1: rút ẩn y theo \(x\)
Bước 2: tìm điều kiện để phân thức có chứa \(x\) là số nguyên.
Bước 3: tìm y
Bước 4: kết luận.
2\(xy\) - \(x\) - y = 2
2\(xy\) - y = 2 + \(x\)
y(2\(x\) - 1) = 2 + \(x\)
y = \(\dfrac{2+x}{2x-1}\); (\(x;y\) \(\in\) Z)
y \(\in\) Z ⇔ 2 + \(x\) ⋮ 2\(x\) - 1 ⇒ 4 + 2\(x\) ⋮ 2\(x\) - 1
2\(x\) - 1 + 5 ⋮ 2\(x\) - 1
5 ⋮ 2\(x\) - 1
2\(x\) - 1 \(\in\) Ư(5) = {-5; -1; 1; 5}
\(x\) \(\in\) {-2; 0; 1; 3}
Lập bảng ta có:
\(x\) | - 2 | 0 | 1 | 3 |
y = \(\dfrac{2+x}{2x-1}\) | 0 | - 2 | 3 | 1 |
\(x;y\in\) Z | Loại |
Theo bảng trên ta có: các cặp \(x;y\) nguyên thỏa mãn đề bài là:
(\(x;y\)) = (- 2; 0); (0; - 2); (1; 3); (3; 1)
Kết luận Phương trình có cặp nghiệm nguyên \(x;y\) là:
(\(x;y\)) = (-2; 0); (0; - 2); (1; 3); (3; 1)
0,16 x 7,4 + 0,16 x 0,6 + 16% x 3
= 0,16 x 7,4 + 0,16 x 0,6 + 0,16 x 3
= 0,16 x (7,4 + 0,6 + 3)
= 0,16 x 11
= 1,76
= 0,16 x 7,4 + 0,16 x 0,6 - 0,16 x 1 + 0,16 x 3
= 0,16 x (7,4 + 0,6 - 1 + 3)
= 0,16 x 10
= 1,6