Câu 5 : (1 điểm)
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol CaCO3 và 0,04 mol NaHCO3 thu được m gam chất rắn.
Tính m
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 30% CO2, 10% O2, 60% N2
b) 18.03% CO2, 65,57% O2, 16.39% H2
HT
a) %VCO2= (3/3+1+6)x100= 30%
%VO2= (1/3+1+6)x100= 10%
%VN2= 100 - (30+10)= 60%
b) %mCO2= (4,4/4,4+16+4)x100= 18%
%mO2= (16/4,4+16+4)x100= 66%
%mH2= 100 - (18+66)= 16%
c)
% về thể tích cũng là % về số mol
==> %nCO2= (3/3+5+2)= 30%
%nO2= (5/3+5+2)x100= 50%
%nCO= 100-(30+50)= 20%
tổng số hạt=2Z+N=34\(\Rightarrow\)N=34-2Z
Ta có Z\(\le\)N\(\le\)1,5Z\(\Rightarrow\)3,714\(\le\)Z\(\le\)4,333
\(\rightarrow\)Z=4: N=5
MX=1,6726 . 10-27. 4+1,6747 . 10-27.5+9,11.10-31 . 4= 1,5068.10-26
a. Có \(p+n+e=82\) hạt
Có \(2p+n=82\) hạt
\(\rightarrow e=p=\frac{82-30}{2}=26\) hạt
\(M_A=30+26=56đvC\)
b. \(M_A=56\)
\(\rightarrow A\) là sắt
c. Sắt là kim loại phổ biến, được sử dụng làm vật liệu xây dựng, sản xuất gang thép, sản xuất ô tô và làm khung cho các phương tiện,...
Phương pháp giải:
CaCO3 t0→→t0 CaO + CO2 ↑
2NaHCO3 t0→→t0 Na2CO3 + CO2 ↑ + H2O
Giải chi tiết:
PTHH:
CaCO3 t0→→t0 CaO + CO2 ↑
Theo PTHH ⟹ nCaO = nCaCO3 = 0,03 (mol) ⟹ mCaO = 0,03.56 = 1,68 (g).
2NaHCO3 t0→→t0 Na2CO3 + CO2 ↑ + H2O
Theo PTHH ⟹ nNa2CO3 = nNaHCO3/2 = 0,02 (mol) ⟹ mNa2CO3 = 0,02.106 = 2,12 (g).
Chất rắn thu được sau phản ứng gồm CaO và Na2CO3.
⟹ m = 1,68 + 2,12 = 3,8 (g).
^HT^
TL
Phương pháp:
CaCO3 t0→→t0 CaO + CO2 ↑
2NaHCO3 t0→→t0 Na2CO3 + CO2 ↑ + H2O
Cách giải:
PTHH:
CaCO3 t0→→t0 CaO + CO2 ↑
Theo PTHH ⟹ nCaO = nCaCO3 = 0,03 (mol)
⟹ mCaO = 0,03.56 = 1,68 (g).
2NaHCO3 t0→→t0 Na2CO3 + CO2 ↑ + H2O
Theo PTHH ⟹ nNa2CO3 = nNaHCO3/2 = 0,02 (mol)
⟹ mNa2CO3 = 0,02.106 = 2,12 (g).
Chất rắn thu được sau phản ứng gồm CaO và Na2CO3.
⟹ m = 1,68 + 2,12 = 3,8 (g).
HT