Trong phép lai các cây đậu thuần chủng, người ta cho lai cây đậu hạt trơn, vàng với cây đậu hạt nhăn lục, người ta thu được F1 . Tạp giao F1 thấy kết quả F2 như sau: 630 hạt trơn vàng, 214 hạt nhăn vàng, 216 hạt trơn lục, 70 hạt nhăn lục. Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ và viết sơ đồ lai?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Quy ước: A:thân cao a:thân thấp
B: quả đỏ b: quả vàng
Xét từng cặp tính trạng ở F1:
Thân cao: thân thấp \(= 1 : 1 ⇒ P : A a × a a\)
Quả đỏ : quả vàng \(= 1 : 1 ⇒ P : B b × b b\)
F1 thu được tỉ lệ kiểu hình \(1 : 1 : 1 : 1 = ( 1 : 1 ) ( 1 : 1 ) ⇒\)Các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau
⇒P thân thấp quả đỏ có KG \( a a B b\)
P thân cao quả vàng có KG \(A a b b\)
Sơ đồ lai:
\(P : A a B b × a a b b\)
\(G p : A B , A b , a B , a b a b\)
\(F 1 : 1 A a B b : 1 A a b b : 1 a a B b : 1 a a b b\)
KH: 1 thân cao quả đỏ: 1 thân cao quả vàng: 1 thân thấp quả đỏ : 1 thân thấp quả vàng
Tại sao có vài câu hỏi mik để mũi tên máy tinh vào thì nó bị thành hình bánh kem
Một cái bánh cần 3 người làm hỏi 4 cái bánh cần bao nhiêu người

Câu 18:
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là A. nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.
B. nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.
C. nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.
D. nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.

theo mik nghĩ là câu D nha # mik hok chắc nữa có j sai thì mik xinloi nha

Câu 7.Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại là mối quan hệ?
A.Hội sinh B.Cộng sinh. C.Cạnh tranh. D.Sinh vật ăn sinh vật khác.
Câu 7.Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại là mối quan hệ?
A.Hội sinh B.Cộng sinh. C.Cạnh tranh. D.Sinh vật ăn sinh vật khác.
vì
Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại là mối quan hệ Hội sinh.
Dễ thấy kiểu hình 9 trơn vàng : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn
Quy ước : Đậu vàng A ; => Đậu lục a
Đậu trơn B ; đậu nhăn b
Vì đậu thuần chủng => đậu vàng,trơn : AABB
đậu xanh,nhăn : aabb
Sơ đồ lai : P : AABB x aabb
GP AB ; ab
F1 100% AaBb
=> F1 : 100% vàng ; trơn
Sơ đồ lai F1 x F1 : AaBb x AaBb
GF1 : AB ; Ab ; aB ; ab AB ; Ab ; aB ; ab
F2 ABAB : AABb : AaBB : AaBb : AABb : AAbb : AaBb : Aabb : AaBB : AaBb : aaBB : aaBb : AaBb : Aabb : aaBb : aabb
=> Kiểu hình 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn ; 3 xanh trơn ; 1 xanh nhăn
Xét tỉ lệ kiểu hình ở F2 ta có:
630 hạt trơn vàng: 214 hạt nhăn vàng: 216 hạt trơn lục: 70 hạt nhăn lục ≈9 hạt trơn vàng: 3 hạt nhăn vàng: 3 hạt trơn lục:1 hạt nhăn lục
Xét riêng từng cặp tính trạng:
+)Hạt trơn:Hạt nhăn =\((630+216):(214+70)≈3:1\)
⇒ Hạt trơn là tính trạng trội
Quy ước gen:
A: Hạt trơn a: Hạt nhăn
⇒ Kiểu gen :F1: \(Aa×Aa (1)\)
+) Hạt vàng: Hạt lục =\((630+214):(216+70)≈3:1\)
⇒ Hạt vàng là tính trạng trội
Quy ước gen:
B: Hạt vàng b: Hạt lục
⇒ Kiểu gen :F1: \(Bb×Bb (2)\)
Xét chung hai cặp tính trạng có:
\((3:1)(3:1)=9:3:3:1\) ( Giống tỉ lệ kiểu hình ở F2)
⇒ Hai cặp tính trạng di truyền độc lập
Từ (1) và (2)
⇒F1: \(AaBb\) (hạt trơn vàng) × \(AaBb\) ( Hạt trơn vàng) (Đây là phép lai giữa hai câyF1)
⇒ Kiểu gen :\(Pt/c:\) AABB ( hạt trơn vàng) × aabb ( Hạt nhăn lục)
Sơ đồ lai:
\(Pt/c:\) AABB ( hạt trơn vàng) × aabb ( Hạt nhăn lục)
G: ABAB abab
F1: AaBb
Kiểu gen: 100%AaBb
Kiểu hình: 100% hạt trơn vàng
F1×F1: AaBb( hạt trơn vàng) × aBb ( Hạt trơn vàng)
G: AB;Ab;aB;abAB;Ab;aB;ab AB;Ab;aB;abAB;Ab;aB;ab
F2:AABB:AABb:AaBB:AaBb:AaBb:AAbb:AaBb:Aabb:AaBB:AaBb:aaBB:aaBb:AaBb:Aabb:aaBb:aabbAABB:AABb:AaBB:AaBb:AaBb:AAbb:AaBb:Aabb:AaBB:AaBb:aaBB:aaBb:AaBb:Aabb:aaBb:aabb
Kiểu gen:1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB:2aaBb:2Aabb:1AAbb:1aaBB:1aabb1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB:2aaBb:2Aabb:1AAbb:1aaBB:1aabb
Kiểu hình: 99 hạt trơn vàng: 33 hạt nhăn vàng: 33 hạt trơn lục: 11 hạt nhăn lục