dùng 250ml dung dịch sulfuric acid H2SO4 1M để trung hoà hoàn toàn dung dịch sodium hydroxide NaOH 2M
a. tính thể tích dung dịch NaOH phản ứng.
b.tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành.
giúp mình với ạaa 5h mình phải học rùi :((
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quá trình:
\(Fe_x^{^{+\dfrac{2y}{x}}}\rightarrow xFe^{+3}+\left(3x-2y\right)|\times4\)
\(N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}|\times\left(3x-2y\right)\)
\(N^{+5}+1e\rightarrow N^{+4}|\times\left(3x-2y\right)\)
PT: \(4Fe_xO_y+\left(18x-4y\right)HNO_3\rightarrow4xFe\left(NO_3\right)_3+\left(3x-2y\right)NO+\left(3x-2y\right)NO_2+\left(9x-2y\right)H_2O\)
a) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\) (*)
Phương trình hóa học
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2 (**)
MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O (***)
b) Từ (*) và (**) ta có \(n_{Mg}=0,15\Leftrightarrow m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=10-3,6=6,4\left(g\right)\)
\(\%Mg=\dfrac{3,6}{10}.100\%=36\%\)
\(\%MgO=\dfrac{6,4}{10}.100\%=64\%\)
c) Xét phản ứng (**) ta có \(m_{MgO}=6,4\left(g\right)\Leftrightarrow n_{MgO}=n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,16\left(mol\right)\) (1)
\(\Leftrightarrow n_{HCl}=0,32\left(mol\right)\)
Tương tự có số mol HCl trong phản ứng (*) là 0,3 mol
\(C_M=\dfrac{0,32+0,3}{0,2}=3,1\left(M\right)\)
d) Từ (1) ; (*) ; (**) ta có : \(n_{MgCl_2}=0,15+0,16=0,31\left(mol\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0,31.95=29,45\left(g\right)\)
e) \(C_M=\dfrac{0,31}{0,2}=1,55\left(M\right)\)
\(1.\\ \left(a\right)n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{6,1975}{24,79}=0,25\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ n_{NaCl}=0,5.0,5=0,25\left(mol\right)\\ \left(b\right)m_{MgO}=0,15.40=6\left(g\right)\\ m_{Cl_2}=\dfrac{6,1975}{24,79}\cdot71=17,75\left(g\right)\\ \left(c\right)V_{hh}=\left(0,15.24,79\right)+\left(0,35.24,79\right)=12,395\left(l\right)\)
1. (1) 2 Mg + O2 ---> 2 MgO
(2) Na2O + H2O ---> 2 NaOH
(3) Fe + 2 HCl ---> FeCl2 + H2
(4) 4 P + 5 O2 ---> 2 P2O5
(5) Fe3O4 + 4 CO ---> 3 Fe + 4 CO2
(6) Fe3O4 + 8 HCl ---> FeCl2 + 2 FeCl3 + 4 H2O
(7) NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O
(8) 4 Fe(OH)2 + O2 + 2 H2O ---> 4 Fe(OH)3
(9) Al + 4 HNO3 ---> Al(NO3)3 + NO + 2 H2O
(10) K2Cr2O7 + 14 HCl ---> 2 KCl + 2 CrCl3 + 3 CrCl2 + 7 H2O
2. 4 Al + 2 O2 ---> 2 Al2O3
m Al + m O2 = m Al2O3
2 Fe + 3 Cl2 ---> 2 FeCl3
m Fe + m Cl2 = m FeCl3
CuO + 2 HCl ---> CuCl2 + H2O
m CuO + m HCl = m CuCl2 + m H2O
CO2 + NaOH ---> (tỷ lệ 1:1) NaHCO3
m CO2 + m NaOH = m NaHCO3
CO2 + 2 NaOH ---> (tỷ lệ 1:2) Na2CO3 + H2O
m CO2 + m NaOH = m Na2CO3 + m H2O
2 KClO3 ---> (điều kiện nhiệt độ t0) 2 KCl + 3 O2
m KClO3 = m KCl + m O2
Fe3O4 + 4 CO ---> (điều kiện nhiệt độ t0) 3 Fe + 4 CO2
m Fe3O4 + m CO = m Fe + m CO2
Cu + 2 H2SO4 (đặc) ---> (điều kiện nhiệt độ t0) CuSO4 + SO2 + 2 H2O
m Cu + m H2SO4 = m CuSO4 + m SO2 + m H2O
Fe3O4 + 8 HCl ---> FeCl2 + 2 FeCl3 + 4 H2O
m Fe3O4 + m HCl = m FeCl2 + m FeCl3 + m H2O
À cho mình bổ sung xíu nhé, phương trình (7) bài 1 mình chưa cân bằng á, phương trình cân bằng rùi nè, bạn tham khảo nhé:
(7) 2 NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2 H2O
Ta có : số mol Fe2O3=16/160=0.1 mol
PTHH: Fe2O3+3H2SO4=>Fe2(SO4)3+3H2
0.1 0.3 mol
mdd H2SO4=0.3x98:20%=147g
Để tính số gam dung dịch H2SO4 cần thiết để hoà tan hoàn toàn 16 gam Fe2O3, ta sử dụng phương trình phản ứng sau: Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O Theo phương trình trên, ta thấy 1 mol Fe2O3 tương ứng với 3 mol H2SO4. Ta cần tìm số mol H2SO4 cần thiết để hoà tan 16 gam Fe2O3. Khối lượng mol của Fe2O3 = 2 x khối lượng nguyên tử Fe + khối lượng nguyên tử O = 2 x 55.85 + 16 = 159.7 g/mol Số mol Fe2O3 = khối lượng Fe2O3 / khối lượng mol Fe2O3 = 16 / 159.7 ≈ 0.1 mol Số mol H2SO4 cần thiết = 3 x số mol Fe2O3 = 3 x 0.1 = 0.3 mol Dung dịch H2SO4 có nồng độ 20%, tức là có 20 gam H2SO4 trong 100 gam dung dịch. Vậy trong 1 gam dung dịch H2SO4 có 0.2 gam H2SO4. Số gam dung dịch H2SO4 cần thiết = số mol H2SO4 cần thiết x khối lượng mol H2SO4 x 100 / % nồng độ H2SO4 = 0.3 x 98 x 100 / 20 = 147 gam. Vậy cần ít nhất 147 gam dung dịch H2SO4 20% để hoà tan hoàn toàn 16 gam Fe2O3.
PT: \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,25.1=0,25\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,25}{0,25+0,25}=0,5\left(M\right)\)