Cho 0,46g ethylic alcohol tác dụng với 6g acetic acid
a) tóm tắt lại bài
b) viết phương trình hoá học
c) tính khối lượng chất thu được sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng mẫu thử vào nước.
+ Tan: K2O, CaO (1)
PT: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
+ Tan, có sủi bọt khí: Na
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
+ Không tan: Fe2O3
- Dẫn khí CO2 vào 2 dung dịch vừa thu được từ nhóm (1)
+ Dung dịch vẩn đục: CaO
PT: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: K2O.
- Dán nhãn.
\(2CH_3COOH+Zn\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
0,4 0,2 0,2 0,2
số mol \(CH_3COOH\) là:
\(n_{CH_3COOH}=C_M\cdot V=2\cdot0,2=0,4\left(mol\right)\)
a; thể tích khí thoát ra là:
\(V=22,4\cdot n=22,4\cdot0,2=4,48\left(L\right)\)
b; khối lượng kim loại Zn đã dùng là:
\(m_{Zn}=n_{Zn}\cdot M_{Zn}=0,2\cdot65=13\left(g\right)\)
Trả lời:
Tinh bột | Xenlulozơ (Cellulose) |
---|---|
- Có trong hạt, củ, quả của cây | - Có trong thành tế bào thực vật |
- Dễ tan trong nước nóng | - Không tan trong nước |
- Bị thủy phân bởi enzym amylase | - Không bị thủy phân bởi amylase |
- Gồm các mắt xích α-glucose | - Gồm các mắt xích β-glucose |
- Là thức ăn chính của người | - Không tiêu hóa được ở người |
Dưới đây là cách nhận biết các chất khí CH₄, O₂, C₂H₄, và H₂ bằng phương pháp hóa học.
đây là phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí CH4, O2, C2H4 và H2:
1. Dùng que diêm có tàn đỏ:
2. Dẫn các khí còn lại qua dung dịch brom:
3. Đốt cháy 2 khí còn lại, dẫn sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2:
Phương trình hóa học:
- Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng chất vào nước.
+ Tan, làm phenolphtalein hóa hồng: Na2O
PT: Na2O + H2O → 2NaOH
+ Tan, phenolphtalein không đổi màu: P2O5
PT: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
+ Không tan: MgO, Al2O3 (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd NaOH thu được ở trên.
+ Tan: Al2O3
PT: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
+ Không tan: MgO
- Dán nhãn.
đây là phương pháp nhận biết 4 chất rắn Na2O, P2O5, MgO, Al2O3 chỉ dùng nước và dung dịch phenolphtalein:
1. Hòa tan vào nước:
2. Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào các dung dịch thu được:
3. Nhận biết MgO và Al2O3:
Tóm lại:
a, Bạn tự tóm tắt nhé.
b, \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,46}{46}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{6}{60}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+CH_3COOH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (đk: to, H2SO4 đặc)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,01}{1}< \dfrac{0,1}{1}\), ta được CH3COOH dư.
Theo PT: \(n_{CH_3COOC_2H_5}=n_{C_2H_5OH\left(pư\right)}=n_{CH_3COOH}=0,01\left(mol\right)\)
⇒ mCH3COOC2H5 = 0,01.88 = 0,88 (g)
nC2H5OH (dư) = 0,1 - 0,01 = 0,09 (mol)
⇒ mC2H5OH (dư) = 0,09.46 = 4,14 (g)
Giúp em với ạ