giúp mik với cần gấp .
Giải thích được nguyên nhân một số ngành của khoa học, kĩ thuật thế kỉ XVIII- XIX lại có những tiến bộ vượt bậc.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khỏa : mình cop mạng
Nhà Mạc <p mso-margin-top-alt:auto;text-align:center;margin-bottom:auto"="" style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px;">(1527 - 1592) |
Mạc Thái Tổ (Đăng Dung) |
1527 – 1529 |
Minh Đức |
Mạc Thái Tông (Đăng Doanh) |
1530 – 1540 |
Đại Chính |
|
Mạc Hiến Tông (Phúc Hải) |
1541 – 1546 |
Quảng Hoà |
|
Mạc Tuyên Tông (Phúc Nguyên) |
1546 -1561 |
Vĩnh Định (1547), Cảnh Lịch (1548 - 1553), Quang Bảo (1554 - 1561) |
|
Mạc Mậu Hợp |
1562 - 1592 |
Thuần Phúc (1562 - 1565), Sùng Khang (1566 - 1577), Diên Thành (1578 - 1585),Đoan Thái (1586 - 1587), Hưng Trị (1590), Hồng Ninh (1591 - 1592) |
|
Nhà Hậu Lê (Lê Trung Hưng) |
Lê Trang Tông |
1533 – 1548 |
Nguyên Hoà |
Lê Trung Tông |
1548 – 1556 |
Thuận Bình |
|
Lê Anh Tông |
1556 – 1573 |
Thiên Hữu (1557), Chính Trị (1588 - 1571), Hồng Phúc (1572 – 1573) |
|
Lê Thế Tông |
1573 – 1599 |
Gia Thái (1573 - 1577), Quang Hưng (1578 – 1599) |
|
Lê Kính Tông |
1600 - 1619 |
Thuận Đức (1600), Hoằng Định (1601 1919) |
|
Lê Thần Tông |
1619 - 1643 |
Vĩnh Tộ (1620 - 1628), Đức Long (1629 - 1634), Dương Hoà (1635 - 1643) |
|
Lê Chân Tông |
1643 - 1649 |
Phúc Thái |
|
Lê Thần Tông |
1649 - 1662 |
Khánh Đức (1649 - 1652), Thịnh Đức (1653 - 1657), Vĩnh Thọ (1658 - 1662), Vạn Khánh (1662). Thần Tông làm vua lần thứ 2 sau khi Chân Tông chết không có con nối dõi |
|
Lê Huyền Tông |
1662 - 1671 |
Cảnh Trị |
|
Lê Gia Tông |
1672 – 1675 |
Dương Đức (1672 - 1673), Đức Nguyên (1674 - 1675) |
|
Lê Hy Tông |
1676 – 1705 |
Vĩnh Trị (1676 – 1680), Chính Hoà (1681 - 1705) |
|
Lê Dụ Tông |
1705 – 1728 |
Vĩnh Thịnh (1705 - 1720), Bảo Thái (1720 - 1729) |
|
Lê Đế Duy Phường (Hôn Đức Công) |
1729 – 1732 |
Vĩnh Khánh |
|
Lê Thuần Tông |
1732 – 1735 |
Long Đức |
|
Lê Ý Tông |
1735 – 1740 |
Vĩnh Hựu |
|
Lê Hiển Tông |
1740 – 1786 |
Cảnh Hưng |
|
Lê Mẫn Đế |
1787 - 1789 |
Chiêu Thống |
|
Triều Tây Sơn |
Thái Đức Hoàng Đế (Nguyễn Nhạc) |
1778 – 1793 |
Thái Đức |
(1778 - 1802) |
Quang Trung Hoàng Đế (Nguyễn Huệ) |
1789 – 1792 |
Quang Trung |
|
Cảnh Thịnh Hoàng Đế (Nguyễn Quang Toản) |
1792 - 1802 |
Cảnh Thịnh (1792 - 1801), Bảo Hưng (1801 – 1802) |
Chúa Trịnh |
Trịnh Kiểm |
1545 – 1569 |
|
Trịnh Cối |
1569 – 1570 |
|
|
Trịnh Tùng |
1570 – 1623 |
Thành Tổ Triết Vương |
|
Trịnh Tráng |
1623 – 1652 |
Văn Tổ Nghị Vương |
|
Trịnh Tạc |
1653 – 1682 |
Hoằng Tổ Dương Vương |
|
Trịnh Căn |
1682 – 1709 |
Chiêu Tổ Khang Vương |
|
Trịnh Bách |
1684 |
|
|
Trịnh Bính |
1688 |
|
|
Trịnh Cương |
1709 – 1729 |
Hy Tổ Nhân Vương |
|
Trịnh Giang |
1729 – 1740 |
Dụ Tổ Thuận Vương |
|
Trịnh Doanh |
1740 – 1767 |
Nghị Tổ Ân Vương |
|
Trịnh Sâm |
1767 – 1782 |
Thái Tổ Thịnh Vương |
|
Trịnh Cán |
1782 |
|
|
Trịnh Tông (Tr.Khải) |
1782 – 1786 |
Đoan Nam Vương |
|
Trịnh Bồng |
1786 - 1787 |
Án Đô Vương |
|
Chúa Nguyễn 1600 - 1802 |
Nguyễn Hoàng |
1600 – 1613 |
|
Nguyễn Phúc Nguyên |
1613 – 1635 |
|
|
Nguyễn Phúc Lan |
1635 – 1648 |
|
|
Nguyễn Phúc Tần |
1648 – 1687 |
|
|
Nguyễn Phúc Trăn |
1687 – 1691 |
|
|
Nguyễn Phúc Chu |
1691 – 1725 |
|
|
Nguyễn Phúc Chú |
1725 – 1738 |
|
|
Nguyễn Phúc Khoát |
1738 – 1765 |
|
|
Nguyễn Phúc Thuần |
1765 – 1777 |
|
|
Nguyễn Phúc Ánh |
1780 - 1802 |
|
|
Nhà Nguyễn 1802 - 1945 |
Nguyễn Thế Tổ |
1802 – 1819 |
Gia Long |
Nguyễn Thánh Tổ |
1820 – 1840 |
Minh Mạng |
|
Nguyễn Hiến Tổ |
1841 – 1847 |
Thiệu Trị |
|
Nguyễn Dực Tông |
1848 – 1883 |
Tự Đức |
|
Nguyễn Dục Đức |
1883 |
Làm vua được 3 ngày |
|
Nguyễn Hiệp Hoà |
6 - 11/1883 |
Hiệp Hoà |
|
Nguyễn Giản Tông |
12 – 8/1884 |
Kiến Phúc |
|
Nguyễn Hàm Nghi |
1884 – 1885 |
Hàm Nghi |
|
Nguyễn Cảnh Tông |
1885 – 1888 |
Đồng Khánh |
|
Nguyễn Thành Thái |
1889 – 1907 |
Thành Thái |
|
Nguyễn Duy Tân |
1907 – 1916 |
Duy Tân |
|
Nguyễn Hoằng Tông |
1916 – 1925 |
Khải Định |
|
|
Nguyễn Bảo Đại |
1925 - 1945 |
Bảo Đại |
Sau hiệp ước 1883, nhân dân cả nước một mặt phẫn nộ trước thái độ đầu hàng của triều nguyễn, mặt khác càng căm thù quân xâm lược Pháp nên soi nổi đứng lên kháng chiến.
- Trước hoàn cảnh đó, chính quyền thực dân Pháp chủ trương làm dịu bớt tình hình căng thẳng của nhân dân và tỏ ra rộng lượng với triều đình để lấy lòng bọn tay sai nên đã dẫn đến việc kí kết hiệp ước Pa - tơ - nốt ngày 6/6/1884
Vì:
- Sau thất bại trong cuộc chiến tranh Pháp - Việt (1873 - 1884), Việt Nam rơi vào tình thế yếu thế. Quân Pháp đã chiếm đóng nhiều thành phố quan trọng. Triều đình nhà Nguyễn không còn khả năng chống trả quân Pháp.
- Pháp sử dụng vũ lực và đe dọa tấn công kinh thành Huế để buộc triều đình nhà Nguyễn ký kết hiệp ước. Pháp cũng sử dụng các biện pháp ngoại giao để cô lập Việt Nam và gây áp lực lên triều đình.
- Pháp muốn biến Việt Nam thành thuộc địa của mình và khai thác tài nguyên của đất nước. Hiệp ước Pa-ta-nốt là công cụ để Pháp thực hiện mục đích này.
Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ chống thực dân Pháp (23-11-1940)
Nhà nước Việt Nam là nhà nước đầu tiên trong lịch sử đã chiếm hữu và thực thi chủ quyền của mình trên quần đảo Hoàng Sa, ít nhất là từ thế kỷ XVII. Việc chiếm hữu và thực thi chủ quyền này là thực sự, liên tục, hòa bình, phù hợp với nguyên tắc của luật pháp và thực tiễn quốc tế. Chúng ta có đầy đủ các bằng chứng pháp lý và cứ liệu lịch sử có giá trị để chứng minh sự thật hiển nhiên này qua các giai đoạn lịch sử có liên quan.
Đây ạ!!!!!!!!!!!!(≧▽≦)/
☆ミ(o*・ω・)ノ
Nguoi lay than de chen phao de cho phao khong bi lan xuong doc la: To Vinh Dien
Tích cực:
- Nâng cao năng suất lao động và chất lượng cuộc sống
- Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của con người.
- Thúc đẩy giao lưu văn hóa, kinh tế
- Khoa học phát triển, con người khám phá ra nhiều bí ẩn của tự nhiên.
- Mở rộng tầm nhìn, tư duy của con người, thúc đẩy sáng tạo.
Tiêu cực:
- Ô nhiễm môi trường:
+ Quá trình công nghiệp hóa gây ô nhiễm môi trường nước, không khí, đất.
+ Biến đổi khí hậu, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và hệ sinh thái.
- Chênh lệch giàu nghèo:
+ Cách mạng công nghiệp tạo ra sự phân chia giàu nghèo, bất bình đẳng xã hội.
+ Nảy sinh các vấn đề như bóc lột sức lao động, tệ nạn xã hội.
- Mất việc làm: Máy móc thay thế con người trong nhiều ngành nghề, dẫn đến thất nghiệp, gây ra các vấn đề xã hội như bất ổn, an ninh.