Cho 5,6g Fe tác dụng với dd HCL . Thu đc muối FeCL² và H²
a. Viết pthh
b. Tính khối lượng FeCL² tạo thành
Fe = 56 CL =35
Mn giải giúp mik vs ạ mik đang cần gấp
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Để giải bài toán này, ta thực hiện các bước sau:
1. Viết phương trình phản ứng:
C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr
2. Tính số mol của benzene:
3. Tính số mol bromobenzen theo phương trình phản ứng:
4. Tính số mol bromobenzen thực tế thu được (hiệu suất 80%):
5. Tính khối lượng bromobenzen thu được:
6. Làm tròn kết quả:
Vậy, khối lượng bromobenzen thu được là 25,1 gam.
Đáp án đúng là B. Giấm, đường, muối ăn, rượu.
Giải thích:
Đáp án đúng là C. Đường, muối ăn, đạm urê.
Giải thích:
Dưới đây là cách nhận biết các chất khí CH₄, O₂, C₂H₄, và H₂ bằng phương pháp hóa học.
đây là phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí CH4, O2, C2H4 và H2:
1. Dùng que diêm có tàn đỏ:
2. Dẫn các khí còn lại qua dung dịch brom:
3. Đốt cháy 2 khí còn lại, dẫn sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2:
Phương trình hóa học:
đây là phương pháp nhận biết 4 chất rắn Na2O, P2O5, MgO, Al2O3 chỉ dùng nước và dung dịch phenolphtalein:
1. Hòa tan vào nước:
2. Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào các dung dịch thu được:
3. Nhận biết MgO và Al2O3:
Tóm lại:
- Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng chất vào nước.
+ Tan, làm phenolphtalein hóa hồng: Na2O
PT: Na2O + H2O → 2NaOH
+ Tan, phenolphtalein không đổi màu: P2O5
PT: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
+ Không tan: MgO, Al2O3 (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd NaOH thu được ở trên.
+ Tan: Al2O3
PT: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
+ Không tan: MgO
- Dán nhãn.
\(nFe=\frac{n}{M}=\frac{5,6}{56}=0,1(mol)\)
a) \(Fe+2HCl\rarr FeCl\)
₂
\(+\) \(H\)₂
\(mol\) \(0,1\) \(0,2\) \(0,1\) \(0,1\)
b) \(mFeCl2=n\times M=0,1\times117=11,7(g)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
số mol Fe là: \(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
khối lượng FeCl2 tạo thành là:
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}\cdot M_{FeCl_2}=0,1\cdot\left(56+35\cdot2\right)=12,6\left(g\right)\)