Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau:
NaCl và KI.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
________0,4____________0,2 (mol)
\(Cl_2+H_2\underrightarrow{t^o}2HCl\)
0,2__________0,4 (mol)
\(\Rightarrow H=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%\approx66,67\%\)
Ta có: nKOH = 0,3.2 = 0,6 (mol)
\(H_2+Cl_2\underrightarrow{t^o}2HCl\)
0,2___0,2_____0,4 (mol)
\(HCl+KOH\rightarrow KCl+H_2O\)
0,4______0,4 (mol)
\(3Cl_2+6KOH\rightarrow5KCl+KClO_3+3H_2O\)
0,1________0,2 (mol)
⇒ nCl2 = 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2\(\uparrow\)
x 2x. x x (mol)
FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O
y 2y y (mol)
số mol khí H2 thu được ở đktc:
nH2 = \(\dfrac{V}{22,4}\)= \(\dfrac{6,72}{22,4}\)= 0,3 (mol)
ta có hệ PT: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+72y=60\left(g\right)\\x=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
giải hệ PT ta được: \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\left(mol\right)\\y=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
khối lượng của Fe trong hỗn hợp:
mFe = n.M = 0,3.56 = 16,8 (g)
thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp:
\(\%m_{Fe}\)\(=\dfrac{m_{Fe}}{m_{h^2}}\)\(\times\) 100% = \(\dfrac{16,8}{60}\times100\%=28\%\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{6,1975}{24,79}=0,25mol\\ 2KMnO_4+16HCl\xrightarrow[]{}2KCl+2MnO_2+5Cl_2+8H_2O\)
0,1 0,8 0,1 0,1 0,25 0,4
\(m=m_{KMnO_4}=0,1.158=15,8g\\ a=C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,8}{0,1}=8M\\ b)n_{NaOH}=0,3.1=0,3mol\\ 2NaOH+Cl_2\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{0,25}{1}=>Cl_2.dư\\ n_{NaCl}=n_{NaClO}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,15mol\\ C_{M_{NaCl}=}C_{M_{NaClO}}=\dfrac{0,15}{0,3}=0,5M\)
=> Số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất bằng 0.
--> O2: số oxi hóa của O = 0
--> H2: số oxi hóa của H = 0
--> Na: số oxi hóa của Na = 0
=> Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng 0.
+ H2O: số oxi hóa của H = +1, số oxi hóa của O = -2
--> 2 . (+1) + 1 . (-2) = 0
+NaCl: số oxi hóa của Na = +1, số oxi hóa của Cl = -1
--> 1 . (+1) + 1 . (-1) = 0
=> Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tố bằng điện tích của ion đó.
--> Na+: số oxi hóa của Na = +1
--> Cl-: số oxi hóa của Cl = -1
Ta có: nKMnO4 = 1,055.10-3 (mol)
BT e, có: 6nH2C2O4 = 5nKMnO4
⇒ nH2C2O4 = 8,792.10-4 (mol) = nCaC2O4 = nCa2+
\(\Rightarrow\%m_{Ca}=\dfrac{8,792.10^{-4}.40}{2}.100\%\approx1,7583\%\)
Ta có: nKMnO4 = 4,97.10-4 (mol)
BT e, có: nFeSO4 = 5nKMnO4
⇒ nFeSO4 = 9,94.10-5 (mol) = nFe
\(\Rightarrow\%Fe=\dfrac{9,94.10^{-5}.56}{0,14}.100\%\approx3,976\%\)
Oxit: MO.
Gọi: nCuO = a (mol) → nMO = 2a (mol)
⇒ 80a + (MM + 16).2a = 3,6 (1)
Có: nHNO3 = 0,06.2,5 = 0,15 (mol)
BTNT Cu: nCu(NO3)2 = nCu = a (mol)
BTNT M: nM(NO3)2 = nM = 2a (mol)
BT e, có: 2nCu = 3nNO \(\Rightarrow n_{NO}=\dfrac{2}{3}n_{Cu}=\dfrac{2}{3}a\left(mol\right)\)
BTNT N, có: \(2n_{Cu\left(NO_3\right)_2}+2n_{M\left(NO_3\right)_2}+n_{NO}=n_{HNO_3}\)
\(\Rightarrow2a+2.2a+\dfrac{2}{3}a=0,15\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,0225\left(mol\right)\\M_M=24\left(g/mol\right)\end{matrix}\right.\)
→ M là Mg.
Đáp án: B
- Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd AgNO3
+ Có tủa trắng: NaCl
PT: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\)
+ Có tủa vàng nhạt: KI
PT: \(KI+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgI\)
- Dán nhãn.