Khi nung nóng cục đá vôi, phản ứng hoá học xảy ra khi nung đá vôi là:
Đá vôi (rắn) → Calcium dioxide (rắn) + Carbon dioxide (khí)
Hãy cho biết khối lượng cục đá vôi tăng hay giảm, giải thích
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{MgO}=\dfrac{48}{40}=1,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{73}{36,5}=2\left(mol\right)\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
1<---------2-------->1
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{1,2}{1}>\dfrac{2}{2}\Rightarrow MgO.dư\)
Sau phản ứng thu được:
\(m_{MgCl_2}=1.95=95\left(g\right)\\ m_{MgO.dư}=\left(1,2-1\right).40=8\left(g\right)\)
a,pt 2Cu + O2 \(\rightarrow\) 2CuO
b, số mol của Cu:1,2:64=0,01875(mol)
khối lượng của CuO: 0,01875* 80=1,5(g)
c, V lít khí của O2: 0,01875* 24,79=0,4648125(lít)
a, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{200.3,65\%}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\), ta được Fe dư.
Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe\left(pư\right)}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
b, m dd sau pư = 11,2 - 0,1.56 + 200 - 0,1.2 = 205,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,1.127}{205,4}.100\%\approx6,2\%\)
Phản ứng hoá học là Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác
Ví dụ 3: Iron + Sulfur → Iron (II) sulfide
Bạn có thể xem chi tiết tại https://olm.vn/chu-de/phan-ung-hoa-hoc-2189387820
Bảng tuần hoàn (tên đầy đủ là Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, còn được biết với tên Bảng tuần hoàn Mendeleev, là một phương pháp liệt kê các nguyên tố hóa học thành dạng bảng, dựa trên số hiệu nguyên tử (số proton trong hạt nhân), cấu hình electron và các tính chất hóa học tuần hoàn của chúng nha
\(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
Khối lượng khí \(CO_2\) thất thoát là khối lượng giảm chính của đá vôi.
=> Khối lượng đá vôi giảm.