K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 1 2022

Tùng... tùng... tùng" âm thanh rộn rã của tiếng trống phát ra từ đâu đó đã gợi em nhớ đến hình ảnh của cái trống trường em. Cái trống được đặt trên cái giá gỗ vững chắc, bên hành lang của văn phòng nhà trường. 

Đó là một chiếc trống lớn, to gần bằng chiếc lu đựng nước, sơn màu đỏ thắm. Hai mặt trống được làm bằng da trâu, dày và nhẵn bóng, căng rất phẳng phiu. Viền xung quanh mặt trống là một hàng chốt bằng đinh rất chắc chắn. Tang trống là những thanh gỗ mỏng cong, ghép khít và dính chặt với nhau bằng một lớp keo rắn chắc. Ngang lưng trống có thắt hai cái đai bằng mây bện, có quang dầu cẩn thận, trông rất oai vệ. Cây dùi dài cỡ bốn tấc, hình tròn, bằng gỗ được đặt ở bên cạnh trống. 

Tiếng trống thật oai nghiêm. Nó có sức mạnh thúc giục chúng em nhanh chân đến lớp. Giờ ra chơi, tiếng trống như rộn rã reo vui, nó mời gọi chúng em ra sân nô đùa thỏa thích, nó như nhắc nhở chúng em tham gia tập thể dục nhịp nhàng. Đến giờ tan học, tiếng trống ngân vang một điệu khác, giòn hơn, hấp dẫn hơn. Mỗi khi nghe tiếng trống, ai nấy đểu trở nên nghiêm trang. 

Tiếng trống ấy có lúc như âm vang tiếng trống trận oai hùng của cha ông thuở nào, có lúc lại tưng bừng, rộn rã như tiếng trống hội mùa, giỗ tổ nơi làng quê. Tiếng trống như nhắc nhở thầy trò dạy tốt, học tốt. Theo tiếng trống ấy, chúng em bước vào năm học mới. Theo tiếng trống ấy, chúng em bước vào mùa hè vui chơi thoải mái. Suốt những năm học, bác trống luôn là người bạn thân thiết của chúng em. 

Hè đã đến, xin tạm chia tay với bác trống thân yêu. Mấy tháng hè, chắc bác rất buồn bã vì phải nằm im trên giá, ngắm nhìn sân trường vắng lặng với những xác phượng đỏ rơi trên thảm cỏ xanh. Khi còn đang học thì chỉ mong hè đến, nhưng hè tới, mới nghỉ vài ba bữa, chúng em lại mong chóng đến ngày được gặp bác trống, nghe cái giọng trầm ấm quen thuộc của bác và gặp lại đông đủ thầy cô, bạn bè vui biết bao nhiêu.

12 tháng 1 2022

các quan hệ từ là : như , nhưng , mà ,những , như , như , giống , 

12 tháng 1 2022

Phân tích cậu tạo ngữ phá các câu sau :

a) Mùa thu ( TN ) / những con sẻ nâu (CN ) / thong thảo tha ngững cọng rơm vàng về tổ . (VN)

b) Những ngày nắng đẹp (TN) / người (CN) / đi trên đường nhìn xuống suối sẽ bắt gặp những đan cá nhiều màu sắc tung tăng bơi lội.(VN)

c) Những con gà mái (CN) / dẫn con đi kiếm ăn cạnh đường cái gọi con nháo nhác.(VN)

d) Hoa nước bốn mùa (CN) / xòe cánh trắng như trải thảm hoa  đón mời khách gần xa về thăm bản (VN)

Chú thích :

TN là trạng ngữ

CN là chủ ngữ

VN là vị ngữ

12 tháng 1 2022

Phân tích cấu tạo ngữ pháp các câu sau:

a) Mùa thu/  những con sẻ nâu thong thảo tha những cọng rơm vàng về tổ.

b) Những ngày nắng đẹp/ người đi trên đường nhìn xuống suối sẽ bắt gặp những đàn cánhiều màu sắc tung tăng bơi lội.

c) Những con gà mái dẫn con đi kiếm ăn cạnh đường cái gọi con nháo nhác.

d) Hoa nước bốn mùa xòe cánh trắng như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản.

Chú thích :

/ : Là trạng ngữ

in đậm : Chủ ngữ

gạch dưới : vị ngữ

11 tháng 1 2022

TL :

Bằng sự siêng năng và kiên trì , cuối cùng anh ta đã vô địch giải đấu

HT

11 tháng 1 2022

Tôi sẽ làm việc bằng khả năng và sức lực của tôi

11 tháng 1 2022

đáp án: B

11 tháng 1 2022

TL :

Đáp án B

HT

@@@@@@

11 tháng 1 2022

TL :

Đáp án D

HT

@@@@

11 tháng 1 2022

D.như nhé

/HT\

10 tháng 1 2022

 câu kể:
- Cây cối xanh um.
- Nhà cửa thưa thớt.
 câu hỏi:
- Chị đi đâu thế?
- Bạn có sở thích riêng không?
 câu cảm:
- Chà, con mèo này bắt chuột giỏi thật!
- Ôi, trời rét quá!
 câu khiến:
- Tối nay, chị giảng lại giúp em bài toán nhé!
- Thưa cô, cô có thể giảng lại phần vừa rồi được không ạ!

10 tháng 1 2022

a) Hôm nay tôi giúp một bạn trên olm.

b) Bạn không biết làm bài này hả ?

c) Ôi, bạn ấy giỏi quá!

d) Con ra học bài đi!

cố học giỏi lên nha bạn!

10 tháng 1 2022

TL

Giàu sang, giàu có, sang chảnh, xa hoa...

Mênh mông, bao la, ...

@minhnguvn

10 tháng 1 2022

Giàu có, giàu sang

mênh mông, bao la

12 tháng 2 2020

 từ láy :linh tính, cần mẫn, tham lam, bao biện,căn cơ, hốt hoảng, óc ách,  inh ỏi, êm ái, ốm o,ấp áp, ấm ức, o ép, im ắng,ế ẩm.

   từ ghép: Bình minh, bảo bối, hoan hỉ, hào hoa, hào hứng, ban bố, tươi tốt, đi đứng, buôn bán, mặt mũi, nhỏ nhẹ, bạn bè, cây cối, máy móc, tuổi tác, đất đai, chùa chiền, gậy gộc, mùa màng, chim chóc, thịt gà  .