Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước các số đo trong lòng bể là: dài 4m;
rộng 3m; cao 2,5m. Biết bể đang chứa 18000 lít nước. Hỏi mực nước trong bể cách miệng bao
nhiêu mét?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

this is a nice cat. It such.......than my friends cat
Answer :
Thiss is a nice cat . It such nicer than my friends cat .


Cách chia động từ quá khứ đơn
Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
- Ví du: watch – watched, turn – turned, want – wanted
Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
- Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed
Động từ tận cùng là “y”:
Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
- Ví dụ: play – played stay – stayed
Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
- Ví dụ: study – studied cry – cried
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
- Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped
Ngoại lệ: commit – committed travel – travelled prefer – preferred
Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
- Ví dụ: go – went get – got see – saw buy – bought.

Câu C bỏ " s " đúng không ?
Chọn C. When do your classes begin ?

Đáp án :
1. Where have you been ?
2. Has he spoken to his boss?
3. No, he has not had the time yet.
4. He has written five letters.
5. She has not seen him for a long time.
6. Have you been at school?
7. I have not worked today.
8. We have bought a new lamp.
9. We have not planned our holiday yet.
10. School has not started yet.
1. Where have you been?
2. (speak / he)Has he speaked…………..to his boss?
3. No, he (have / not)…hasn't………..the time yet.
4. He (write)…has written………..five letters.
5. She (not / see)…hasn't seen………..him for a long time.
6. (be / you)Have you been………..at school?
7. I have not worked today.
8. We (buy)……have bough……..a new lamp.
9. We (not / plan)…haven't planed………..our holiday yet.
10.School (not / start)…hasn't started………..yet.
~ Hok T ~

Công thức thì hiện tại hoàn thành
Thể | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | S + have/ has + VpII... | He has done his homework. (Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà.) |
Phủ định | S + have/ has + not + VpII... | He hasn't done his homework. (Anh ấy không làm xong bài tập về nhà.) |
Nghi vấn | Have/ has + S + VpII...? Yes, S + have/has. | Has he done his homework? Yes, he has. No, he hasn't. (Có phải anh ấy đã làm xong bài tập về nhà không?) |
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Ngoài 2 cách dùng chính ở trên, khi gặp các trạng từ, hoặc các cụm từ sau, thì chúng ta hãy chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành nhé.
♦ Since + mốc thời gian: kể từ khi. Ví dụ: Ví dụ: since 1982, since Junuary….
♦ For + khoảng thời gian: trong vòng. Ví dụ: for three days, for ten minutes,....
♦ Already: đã
♦ Yet: chưa
♦ Just: vừa mới
♦ recently, lately: gần đây
♦ So far: cho đến bây giờ
♦ Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.
♦ Ever: đã từng bao giờ chưa
♦ Never… before: chưa bao giờ
♦ In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua

1, Sai ở "one", sửa thành "a"
2, Sai ở "have", sửa thành "has"
3, Sai ở "on", sửa thành "in"

OK LUÔN , NGHĨA LÀ : CHÚC BẠN LUÔN XINH ĐẸP VÀ HẠNH PHÚC
MÌNH NGHĨ VẬY
Đáp án là:
Chúc tất cả các bạn có vẻ đẹp và hạnh phúc
~Hok tốt~

fan có 2 nghĩa: 1. là người hâm mộ
2. là cái quạt
Tôi đây lớp 7 rồi nha :)))
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước các số đo trong lòng bể là : dài 4m ; rộng 3m ; cao 2,5m . Biết bể đang chứa 18000 lít nước trong bể cao bao nhiêu mét ? Đáp số : 2m
12000 dm3