K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4
456
CTVHS
8 tháng 1

346x458+346+346x541

=346x458+346x1+346x541

=346x(458+1+541)

=346 x 1000

=346000

8 tháng 1

346 x 458 + 346 + 346 x 541

= 346 x 458 + 346 x 1 + 346 x 541

= 346 x ( 458 + 1 + 541)

= 346 x 1000

= 346 000

iới từ chỉ vị trí thông dụng trong tiếng Anh – Giới từ trong tiếng anh là những nhóm từ rất hay xuất hiện trong các bài thi tiếng anh. Bài viết hôm nay sẽ giúp các bạn nắm lòng cách sử dụng những giới từ chỉ vị trí để giúp các bạn giải quyết tốt nhất những bài tập về chủ đề này. Giới từ chỉ vị trí – ESL.COM 1. In Dùng để chỉ vị trí 1 vật nằm bên trong một vật...
Đọc tiếp

iới từ chỉ vị trí thông dụng trong tiếng Anh – Giới từ trong tiếng anh là những nhóm từ rất hay xuất hiện trong các bài thi tiếng anh. Bài viết hôm nay sẽ giúp các bạn nắm lòng cách sử dụng những giới từ chỉ vị trí để giúp các bạn giải quyết tốt nhất những bài tập về chủ đề này. Giới từ chỉ vị trí – ESL.COM 1. In Dùng để chỉ vị trí 1 vật nằm bên trong một vật khác Ex: watch TV in the living-room I live in New York Look at the picture in the book She looks at herself in the mirror. She is in the car. Look at the girl in the picture This is the best team in the world 2. On Dùng để chỉ vị trí một vật nằm bên trên bề mặt một vật khác (có tiếp xúc). Bên cạnh hoặc dọc theo bờ sông. Chỉ vị trí bên trái hoặc phải. Ex: Look at the picture on the wall Cambridge is on the River Cam. The book is on the desk A smile on his face The shop is on the left My apartment is on the first floor I love traveling on trains /on the bus / on a plane My favorite program on TV, on the radio 3. At Dùng để chỉ vị trí chính xác và cụ thể. Ex: I met her at the entrance/at the bus stop. She sat at the table at a concert, at the party at the movies, at university, at work 4. In front of Phía trước của cái gì. Ex: She started talking to the man in front of her. The teacher stands in front of the students. A band plays their music in front of an audience. 5. Behind Phía sau của cái gì. (trái ngược với in front of) Ex: I hung my coat behind the door. The police stand behind him to make sure he can’t escape. The house is behind a mountain. 6. Between Ở giữa 2 vật nào đó. Ex: The town lies between Rome and Florence. There are mountains between Chile and Argentina. The number 3 is between the number 4 and 2. 7. Among Ở giữa nhiều vật (nhiều hơn 2 và khác với between) Ex: We are among the trees. The goat is among a pack of wolves. 8. Next to, beside, by Dùng để chỉ vị trí một vật nằm ngay sát bên hoặc liền kề vật khác. Ex: The girl who is by / next to / beside the house. At a wedding, the bride stands next to/by/beside the groom. She walked beside/by/next to me as we went down the street. 9. Near, close to Chỉ vị trí gần giữa 2 vật. Gần giống Next to, beside, by nhưng có khoảng cách hơn. Ex: This building is near a bus stop. Our house is close to a university. We couldn’t park the car close to the office. 10. Across from, opposite Dùng để chỉ vị trí của một vật ở trước hoặc đối diện một vật nào đó nhưng ở giữa chúng thường có một vật gì đó như một con đường hoặc một cái bàn… Ex: He is standing across from the bookstore. The chess players sat opposite each other. 11. Above Chỉ vị trí một vật ở phía trên một vật khác và không có sự tiếp xúc giữa chúng (khác với on) ex: A bridge is above the lake. Planes normally fly above the clouds. The light is above the clock. 12. Under Dùng để nói về cái gì bị che phủ, che khuất bởi cái gì và có tiếp xúc với bề mặt của vật ở trên. Đôi khi, người ta dùng underneath để thay cho under nhưng nó ít phổ biến hơn. Ex: The cat is under the chair. Monsters live under your bed. 13. Below Dùng để nói về cái gì thấp hơn (về vị trí) và không có tiếp xúc với bề mặt của vật ở trên. Đôi khi người ta dùng beneath thay cho below nhưng nó ít phổ biến hơn. Ex: Miners work below the surface of the Earth. The plane is just below the the cloud. 14. Inside Chỉ vị trí nằm bên trong một vật nào đó. Ex: The gift is inside the box. His money is inside the safe. 15. Outside Chỉ vị trí của một vật nằm bên ngoài vật khác. Ex: He is outside the house. The police is outside the office. 16. Round, around Dùng để chỉ vị trí xung quanh một vật hay địa điểm Ex: They go around the park. The wheels on the bus go round and round. Như vậy là các bạn đã nắm được một số giới từ chỉ vị trí thường dùng phải không. Để hiểu chi tiết hơn về sự khác nhau giữa 3 giới từ in, on, at bên trên, mời các bạn click vào đây. Bài tập củng cố kiến thức giới từ về vị trí Để cúng cố và giúp bạn ghi nhớ tốt hơn. Tiếng Anh ABC đã biên soạn sẵn vài câu hỏi để các bạn có thể thực hành. Hãy xem ảnh bên dưới và chọn đúng đáp án nhé. Chúc may mắn! Kết quả Trả lời đúng 1 trên 3 câu hỏi Tổng số điểm đạt được là 1/3 (33.33%) Câu 1. Điền vào chỗ trống The clock is ___ the wall. IN (on) Trả lời sai Đáp án: on Câu 2. Chọn đáp án đúng The flowers are ___ the vase. in on Trả lời đúng Câu 3. Chọn đáp án đúng (có thể chọn nhiều đáp án) The table is ___ the armchair. next to beside behind Trả lời sai Đáp án đúng là next to hoặc beside các bạn nhé.

1
9 tháng 1

e ôi mình đăng lại cho gọn gàng đi :))

9 tháng 1

Giải:

Số chẵn có hai chữ số là các số thuộc dãy số sau:

10; 12; 14;...;98

Dãy số trên là dãy số cách đều với khoảng cách là: 12 - 20 = 2

Số số hạng của dãy số trên là: (98 - 10) : 2 + 1 = 45 (số)

Tổng các số chẵn có hai chữ số là: (98 + 10) x 45 : 2 = 2430

Đáp số: 2430




9 tháng 1

Các số chẵn có hai chữ số: 10; 12; 14; ...; 96; 98

Số các số đó:

\(\left(98-10\right):2+1=45\) (số)

Tổng là:

\(\left(98+10\right)\times45:2=2430\)

8 tháng 1

ít mà mik còn nhiều hơn

8 tháng 1

Olm chào em, áp lực là điều thường xuyên xảy ra trong cuộc sống, nó không tránh bất cứ ai. Vì vậy, em cần làm quen với nó và thích nghi với áp lực, để có thể vượt qua một cách dễ dàng bằng cách sắp xếp thời gian khoa học và hợp lí cho bản thân.

Khi có một lộ trình khoa học và hợp lí em sẽ có thời gian để được nghỉ ngơi, thư giãn. Việc này giúp em có một sức khỏe tốt và một tinh thần lạc quan. Cảm ơn em đã đồng hành cùng Olm.

8 tháng 1

Dưới chân núi Phượng Hoàng

8 tháng 1

Olm chào em, cảm ơn đánh giá của em về chất lượng bài giảng của Olm, cảm ơn em đã đồng hành cùng Olm trên hành trình tri thức. Chúc em học tập hiệu quả và vui vẻ cùng Olm em nhé!

11 tháng 4 2021

con mèo nhà em có lông , biết bắt chuột và biết đi

11 tháng 4 2021

   Mùa hè năm em lên tám, trời mưa to như trút nước, ở phía ngoài vườn nhà có một vị khách đi lạc chịu cảnh mưa mà ướt sũng người. Vị khách bất ngờ đó là một chú mèo màu trắng mướt, trông rất dễ thương, xin phép bố mẹ em được đưa chú mèo này vào nhà. Cho đến ngày hôm sau chú mèo vẫn chưa đi nên em quyết định sẽ nuôi chú mèo này, tất nhiên là bố mẹ cũng đã cho phép.

  Từ ngày nhận nuôi chú mèo, em đặt cho chú cái tên gọi thân mật là Meo. Những ngày ban đầu Meo còn khá ngại ngùng và sợ sệt với những thành viên khác trong gia đình em, chú thường nằm im một chỗ và quan sát mọi vật chuyển động xung quanh. Nhưng cho đến bây giờ thì chú chẳng còn sợ hay ngại gì nữa.

  Meo có chiếc đầu tròn như quả bóng ten-nít. Đôi mắt lúc nào cũng sáng long lanh như hòn bi ve và sáng lấp lánh lên như đèn pha vậy. Chiếc mũi hồng hồng, ướt ướt trông như lúc nào cũng đang bị sổ mũi. Tai của Meo thính lắm, tiếng động nhỏ cũng đủ làm chú phát hiện ra, chiếc mũi cũng rất thính, chứng minh là chuột trong nhà tôi gần như đã bị Meo tiêu diệt gần như là sạch hết.

  Những ngày mùa đông Meo được mẹ em mua cho chiếc khăn quàng màu đen rất ấm áp, có khi thì là bộ quần áo để giữ ấm cho cơ thể. Bốn cái chân tuy không được cao nhưng cũng thoăn thoắt chạy đi chạy lại để rình bắt chuột. Dưới bàn chân có một lớp thịt cùng lông dày mịn, mới đầu em không hiểu tác dụng của lớp thịt và lông ở dưới chân Meo là gì. Mãi đến sau này mới phát hiện ra nó có tác dụng giúp cho Meo di chuyển nhẹ nhàng, thanh thoát hơn. Ẩn sâu trong cái bộ đệm nhẹ nhàng đấy chính là bộ móng vuốt sắc nhọn, sẵn sàng tiêu diệt con mồi. Meo còn vũ khí lợi hại khác nữa đó chính là đôi mắt, đôi mắt của Meo trong đêm sáng lạ thường, có thể nhìn thấy rõ mọi vật khi trời đã về đêm.

  Meo hàng ngày ăn rất nhiều, có lẽ để nạp năng lượng để cho ban đêm đi săn lũ chuột phá hoại của cải trong nhà. Khi ăn xong chú ta thường sẽ nằm ra ngoài trời nắng phơi mình, trông vẻ mặt rất là thư giãn và hạnh phúc. 

  Tuy chẳng phải món quà được tặng nhưng em rất thương và yêu quý Meo. Meo vừa là dũng sĩ diệt chuột cho nhà em, vừa là người bạn tốt, em chỉ mong Meo luôn khỏe, vui vẻ để bên em lâu hơn nữa.

Hai số lẻ mà ở giữa có 11 số chẵn nên khoảng cách giữa hai số là:

11x2=22

Số thứ nhất là:

\(\dfrac{268+22}{2}=\dfrac{290}{2}=145\)

Số thứ hai là:

145-22=123

8 tháng 1

Giải:

Hiệu hai số là: 2 x (11 - 1) + 2 = 22

Theo bài ra ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ ta có:

Số lẻ bé là: (268 - 22) : 2 = 123

Số lẻ lớn là: 268 - 123 = 145

Đáp số: Số lẻ lớn: 145

Số lẻ bé: 123

8 tháng 1

các danh từ riêng chỉ địa danh: Trấn Vũ,Thọ Xương

Các danh từ riêng chỉ địa danh là:

Trấn võ,Thọ Xương