Câu 1. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. Vận dụng giải các bài tập sau:
1- Cho 20,8 gam BaCl2 tác dụng với 14,2 gam Na2SO4 .Trong sản phẩm thu được có 23,3 gam
BaSO4
a- Lập phương trình hoá học .
b- Tính khối lượng của chất còn lại.
2- Cho 2,4 gam magnesium cháy trong không khí thu được 4,2 gam magnesium oxide.
Tính khối lượng oxygen đã phản ứng.
3- Cho 13 gam kẽm zinc (Zn) tác dụng với dung dịch Acid hydrochloric (HCl) thu được 27,2
gam Zinc chloride (ZnCl2) và 0,4 gam khí hydrogen (H2). Tính khối lượng của
Acid hydrochloric (HCl) đã phản ứng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Theo bài ta có: nCO2=2,24;22,4=0,1 (mol)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
0,1 0,1 (mol)
--> mKT=100.0,1=10(g)

Câu 2:
a, Gọi CTPT cần tìm là CnH2n
⇒ 14n = 42
⇒ n = 3
Vậy: CTPT cần tìm là C3H6.
b, Ta có: \(n_{C_3H_6}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2C_3H_6+9O_2\underrightarrow{t^o}6CO_2+6H_2O\)
____0,15__0,675___0,45 (mol)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,675.24,79=16,73325\left(l\right)\)
c, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
____0,45________________0,45 (mol)
⇒ mCaCO3 = 0,45.100 = 45 (g)

a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b, Ta có: nCH4 + nC2H4 = 0,5 (1)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=\dfrac{30,8}{44}=0,7\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,3\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
c, \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
_____0,2____0,2 (mol)
⇒ mBr2 = 0,2.160 = 32 (g)
d, \(d_{Y/H_2}=\dfrac{\dfrac{0,3.16+0,2.28}{0,5}}{2}=10,4\)

Ta có: 44nC3H8 + 58nC4H10 = 360 (1)
Mà: VC3H8:VC4H10 = 1:1
⇒ nC3H8 = nC4H10 (2)
Từ (1) và (2) \(n_{C_3H_8}=n_{C_4H_{10}}=\dfrac{60}{17}\left(mol\right)\)
⇒ mC3H8 = 60/17.44 = 155,3 (g)

Ta có: nH2SO4 = 0,2.0,5 = 0,1 (mol)
⇒ \(V_{H_2SO_4\left(1M\right)}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
⇒ VH2O = 200 - 100 = 100 (ml)
→ Cách pha: Cho từ từ 100 ml H2SO4 1M vào cốc chứa 100 ml nước, khuấy đều.

X1: CuCl2, AlCl3, FeCl3, HCl
PT: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
X2: SiO2
X3: NaCl, NaAlO2, NaOH
X4: Cu(OH)2, Fe(OH)3
PT: \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
X5: CuO, Fe2O3
PT: \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)

Ta có: P + N + E = 28
Mà: P = E (do nguyên tử trung hòa về điện)
⇒ 2P + N = 28 (1)
- Trong đó số hạt không mang điện chiếm 35%
⇒ N = 28.35% (2)
Từ (1) và (2) ⇒ P = E = 9
→ Nguyên tố cần tìm là F.

a, Đốt A thu CO2 và H2O
→ A chứa C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,2.12 + 0,4.1 = 2,8 (g) = mA
→ A chỉ chứa C và H.
Gọi CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,2:0,4 = 1:2
→ CT của A có dạng (CH2)n
Mà: MA = 14.2 = 28 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{28}{12+1.2}=2\)
Vậy: CTPT của A là C2H4
b, CTCT: CH2=CH2