Cần phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200g dung dịch NaCl 10% để thu được dung dịch NaCl 5% biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml
GIÚP EM VỚI SÁNG MAI EM PHẢI NỘP
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: 44nC3H8 + 58nC4H10 = 360 (1)
Mà: VC3H8:VC4H10 = 1:1
⇒ nC3H8 = nC4H10 (2)
Từ (1) và (2) \(n_{C_3H_8}=n_{C_4H_{10}}=\dfrac{60}{17}\left(mol\right)\)
⇒ mC3H8 = 60/17.44 = 155,3 (g)
Ta có: nH2SO4 = 0,2.0,5 = 0,1 (mol)
⇒ \(V_{H_2SO_4\left(1M\right)}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
⇒ VH2O = 200 - 100 = 100 (ml)
→ Cách pha: Cho từ từ 100 ml H2SO4 1M vào cốc chứa 100 ml nước, khuấy đều.
X1: CuCl2, AlCl3, FeCl3, HCl
PT: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
X2: SiO2
X3: NaCl, NaAlO2, NaOH
X4: Cu(OH)2, Fe(OH)3
PT: \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
X5: CuO, Fe2O3
PT: \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
Ta có: P + N + E = 28
Mà: P = E (do nguyên tử trung hòa về điện)
⇒ 2P + N = 28 (1)
- Trong đó số hạt không mang điện chiếm 35%
⇒ N = 28.35% (2)
Từ (1) và (2) ⇒ P = E = 9
→ Nguyên tố cần tìm là F.
a, Đốt A thu CO2 và H2O
→ A chứa C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,2.12 + 0,4.1 = 2,8 (g) = mA
→ A chỉ chứa C và H.
Gọi CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,2:0,4 = 1:2
→ CT của A có dạng (CH2)n
Mà: MA = 14.2 = 28 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{28}{12+1.2}=2\)
Vậy: CTPT của A là C2H4
b, CTCT: CH2=CH2