giải giúp em chi tiết bài 3 và bài 4 với ạ, em xin cảm ơn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 4:
a: Xét (O) có \(\widehat{AMB};\widehat{ANB}\) là các góc nội tiếp chắn cung AB
nên \(\widehat{AMB}=\widehat{ANB}=\dfrac{\widehat{AOB}}{2}=\dfrac{120^0}{2}=60^0\)
b: Diện tích hình quạt tròn OAB là:
\(S_{q\left(OAB\right)}=\dfrac{\Omega\cdot R^2\cdot n}{180}=\dfrac{\Omega\cdot6^2\cdot120}{180}=24\Omega\)
Diện tích tam giác OAB là:
\(S_{OAB}=\dfrac{1}{2}\cdot OA\cdot OB\cdot sinAOB=\dfrac{1}{2}\cdot6\cdot6\cdot sin120\simeq9\sqrt{3}\)(cm2)
Diện tích hình viên phân giới hạn bởi dây AB và cung nhỏ AB là:
\(24\Omega-9\sqrt{3}\simeq59,8\left(cm^2\right)\)
Bài 5:
a: Xét (O) có
ΔAMB nội tiếp
AB là đường kính
Do đó: ΔAMB vuông tại M
=>\(\widehat{AMB}=90^0\)
b: ΔAMB vuông tại M
=>AM\(\perp\)BC tại M
ΔCMA vuông tại M
mà MI là đường trung tuyến
nên IA=IM
Xét ΔIAO và ΔIMO có
IA=IM
OA=OM
IO chung
Do đó: ΔIAO=ΔIMO
=>\(\widehat{IAO}=\widehat{IMO}\)
=>\(\widehat{IMO}=90^0\)
=>IM là tiếp tuyến của (O)
c: Xét ΔMAB vuông tại M có \(cosMAB=\dfrac{MA}{AB}=\dfrac{R}{2R}=\dfrac{1}{2}\)
nên \(\widehat{MAB}=60^0\)
Xét ΔMNA vuông tại N có \(sinMAN=\dfrac{MN}{MA}\)
=>\(\dfrac{MN}{R}=sin60=\dfrac{\sqrt{3}}{2}\)
=>\(MN=\dfrac{R\sqrt{3}}{2}\)
\(\dfrac{MN}{AB}=\dfrac{R\sqrt{3}}{2}:2R=\dfrac{R\sqrt{3}}{2\cdot2R}=\dfrac{\sqrt{3}}{4}\simeq0,43\)
[53 + (-76)] - [-76 - (-53)]
= [53 - 76] - [-76 + 53]
= 53 - 76 + 76 - 53
= (53 - 53) + (76 - 76)
= 0 + 0
= 0
Olm chào em, đây là toán nâng cao chuyên đề, toán tìm thành phần chưa biết của phép tính, cấu trúc thi chuyên, thi học sinh giỏi các cấp. Hôm nay. Olm sẽ hướng dẫn các em giải chi tiết dạng này bằng phương pháp toán tổng hiệu sau:
Giải
Tổng số học sinh lớp 4B và 4C là: 90 - 30 = 60 (học sinh)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ ta có:
Số học sinh lớp 4B là: (60 + 4) : 2 = 32 (học sinh)
Số học sinh lớp 4C là: 60 - 32 = 28 (học sinh)
Đáp số: Số học sinh lớp 4B là: 32 học sinh
Số học sinh lớp 4C là: 28 học sinh
Tổng số học sinh của lớp 4B và lớp 4C là:
90-30=60(bạn)
Số học sinh lớp 4B là (60+4):2=64:2=32(bạn)
Số học sinh lớp 4C là 32-4=28(bạn)
(9+1) + ( 2 + 8 ) + ( 3 + 7) + ( 4 + 6 ) + 5
=10 + 10 + 10 + 10 + 5
= 10 x 4 + 5
= 40 + 5
= 45
1+2+3+4+5+6+7+8+9
= ( 1 + 9 ) + ( 2 + 8 ) + ( 3 + 7 ) + ( 4 + 6 ) + 5
= 10 x 4 + 5
= 45
~HT~
@Anh
Olm chào em, đây là toán nâng cao chuyên đề lập số theo điều kiện cho trước, cấu trúc thi chuyên, thi học sinh giỏi các cấp. Hôm nay, Olm sẽ hướng dẫn các em giải chi tiết dạng bằng tư duy logicnày như sau: Cần hỏi thêm gì về bài giảng em liên hệ: zalo của cô số: Thương Hoài 0385 168 017
Giải:
Số có ba chữ số mà các chữ số ở các hàng đều là 2: 222
Số lẻ lớn nhất có hai chữ số là: 99
Số tự nhiên đứng trước số lẻ lớn nhất có hai chữ số là:
99 - 1 = 98
Số cần tìm là: 222 - 98 = 124
Đáp số: 124
a: Xét tứ giác OBDA có \(\widehat{OBD}+\widehat{OAD}=90^0+90^0=180^0\)
nên OBDA là tứ giác nội tiếp
=>O,B,D,A cùng thuộc một đường tròn
b: Xét (O) có
ΔBAC nội tiếp
BC là đường kính
Do đó: ΔBAC vuông tại A
=>BA\(\perp\)CE tại A
Xét ΔBEC vuông tại B có BA là đường cao
nên \(CA\cdot CE=CB^2=\left(2R\right)^2=4R^2\)
c:
i: Xét (O) có
DA,DB là các tiếp tuyến
Do đó: DA=DB
=>D nằm trên đường trung trực của AB(1)
Ta có: OA=OB
=>O nằm trên đường trung trực của AB(2)
Từ (1),(2) suy ra OD là đường trung trực của AB
=>OD\(\perp\)AB tại K và K là trung điểm của AB
Xét tứ giác AKOI có \(\widehat{AKO}=\widehat{AIO}=\widehat{KAI}=90^0\)
nên AKOI là hình chữ nhật
=>OA=IK
=>IK=R
ii: ΔAHB vuông tại H
mà HK là đường trung tuyến
nên HK=KA=KB
=>K là tâm đường tròn ngoại tiếp ΔAHB
Gọi M là giao điểm của AO và KI
AKOI là hình chữ nhật
=>AO cắt KI tại trung điểm của mỗi đường
=>M là trung điểm chung của AO và KI
ΔAHO vuông tại H
mà HM là đường trung tuyến
nên \(HM=\dfrac{AO}{2}=\dfrac{KI}{2}\)
Xét ΔHKI có
HM là đường trung tuyến
HM=KI/2
Do đó: ΔHKI vuông tại H
=>HK\(\perp\)HI
Xét (K) có
HK là bán kính
HI\(\perp\)HK tại H
Do đó: HI là tiếp tuyến của (K)
=>HI là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp ΔHAB
iii: Vì \(\widehat{AHO}=\widehat{AKO}=\widehat{AIO}=90^0\)
nên A,H,K,O,I cùng thuộc đường tròn đường kính AO
trung bình cộng của 50 số lẻ liên tiếp là 50 . Số lớn nhất là?
Bài 4:
a: Xét (O) có \(\widehat{AMB};\widehat{ANB}\) là các góc nội tiếp chắn cung AB
nên \(\widehat{AMB}=\widehat{ANB}=\dfrac{\widehat{AOB}}{2}=\dfrac{120^0}{2}=60^0\)
b: Diện tích hình quạt tròn OAB là:
\(S_{q\left(OAB\right)}=\dfrac{\Omega\cdot R^2\cdot n}{180}=\dfrac{\Omega\cdot6^2\cdot120}{180}=24\Omega\)
Diện tích tam giác OAB là:
\(S_{OAB}=\dfrac{1}{2}\cdot OA\cdot OB\cdot sinAOB=\dfrac{1}{2}\cdot6\cdot6\cdot sin120\simeq9\sqrt{3}\)(cm2)
Diện tích hình viên phân giới hạn bởi dây AB và cung nhỏ AB là:
\(24\Omega-9\sqrt{3}\simeq59,8\left(cm^2\right)\)