K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

III. Give the correct forms of the words given in brackets. 26. It is ……………… to eat too much sugar and fat.                                   (HEALTH) 27. We were ……………with the service at the cinema. Everything was terrible.(SATISFY) 28. We will use souces of energy more…………... for our future.                (EFFECTIVE) 29. It is ……………….for you to drink that water.   ...
Đọc tiếp

III. Give the correct forms of the words given in brackets.

26. It is ……………… to eat too much sugar and fat.                                   (HEALTH)

27. We were ……………with the service at the cinema. Everything was terrible.(SATISFY)

28. We will use souces of energy more…………... for our future.                (EFFECTIVE)

29. It is ……………….for you to drink that water.                                          (DANGER)

30. He plays music very well. He is a famous …………….                        (MUSIC)

31. John drives ……………... He sometimes makes accident.                                (CARE)

32. How much is the…………… ticket from London to Paris?                                     (FLY)

33. We haven’t talked to each other recently because of …………….... (UNDERSTAND)

34. I prefer mountain …………….….to hiking.                                       (CLIMB)

35. Village festival is ………………….festival in Viet Nam.                  (TRADITION)

 

2
16 tháng 11 2024

26 unhealthy

27 dissastisfied

28 effectively

29 dangerous

30 musician

16 tháng 11 2024

31 carelessly

32 flight

33 misunderstanding

34 climbing

35 traditional

14 tháng 11 2024

bài ik


 

16 tháng 11 2024

1. Jane asked her uncle: "Will you move to a new house next year?" 

→ Jane asked her uncle ___if he would move to a new house then ext year_________________________________

2. The hotel didn’t meet my expectations, and its rooms were expensive. 

→ The hotel ___weren't as good as I had expected, and its rooms were expensive.  ___________________________________________

3. Linh is trying to finish her homework, but she is too tired to focus.

→ Linh wishes ___she could focus on trying to finish her homework_________________________________________

16 tháng 11 2024

1 Do you know which app is used to control smart home devices?

2 The last trip is unforgettable because of meeting the friendly locals

17 tháng 11 2024

Em bổ sung đoạn văn nhé

18 tháng 11 2024

Để làm tốt bài phát âm và loại từ trong các bài kiểm tra tiếng Anh, bạn có thể áp dụng các mẹo sau:

1. Hiểu quy tắc phát âm cơ bản
  • Âm "s" và "es" ở cuối từ:

    • /s/: sau các âm vô thanh (p, k, t, f).
    • /z/: sau các âm hữu thanh (b, d, g, v, m, n).
    • /ɪz/: sau các âm xuýt (s, z, ʃ, ʒ, tʃ, dʒ).
  • Quy tắc phát âm -ed:

    • /t/: sau âm vô thanh (k, p, s, sh, ch, f).
    • /d/: sau âm hữu thanh (b, g, v, l, m, n, r).
    • /ɪd/: sau "t" hoặc "d".
  • Phát âm nguyên âm:

    • Nguyên âm ngắn (short vowels): /ɪ/, /ʊ/, /e/, /æ/...
    • Nguyên âm dài (long vowels): /iː/, /uː/, /ɑː/...
2. Nhớ các từ ngoại lệ phổ biến
  • Một số từ không tuân theo quy tắc, bạn nên học thuộc:
    • "Tough" (phát âm là /tʌf/), "though" (phát âm là /ðəʊ/).
    • "Chaos" (phát âm là /ˈkeɪ.ɒs/), không phải /ʧ/ như nhiều người nhầm.
3. So sánh và loại trừ
  • Khi gặp các từ khác biệt, tìm điểm khác nhau về cách phát âm nguyên âm hoặc phụ âm.
  • Ví dụ: live /lɪv/ và leave /liːv/ khác ở độ dài âm.
4. Nghe phát âm chuẩn
  • Sử dụng từ điển trực tuyến như Cambridge hoặc Oxford để nghe cách phát âm chuẩn của từ.
5. Tập làm quen với bài mẫu
  • Luyện các bài phát âm có đáp án để quen với dạng bài.
  • Trang web hoặc app như Quizlet, Duolingo, Elsa Speak rất hữu ích.