Tìm hiểu các nhóm thực vật, động vật (đại diện, môi trường sống, đặc điểm nhận biết)?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
=> D. tất cả
--> Trang phục lao động được thiết kế đơn giản, tiện lợi cho việc di chuyển và làm việc.
--> Màu sẫm giúp che bụi bẩn tốt hơn, phù hợp với môi trường làm việc thường xuyên tiếp xúc với bụi bẩn, hóa chất.
--> Vải sợi bông có khả năng thấm hút mồ hôi tốt, tạo cảm giác thoải mái cho người mặc.
--> "khôi ngô" miêu tả khuôn mặt của đàn con đẹp đẽ, tuấn tú, không tì vết.
--> "khôi ngô" miêu tả đàn con không chỉ đẹp đẽ mà còn có sức khỏe tốt, vóc dáng cân đối, đầy đặn.
--> "khôi ngô" có thể hiểu là đàn con không chỉ đẹp, khỏe mà còn thông minh, lanh lợi.
a: Trên tia Ox, ta có: OA<OB
nên A nằm giữa O và B
=>OA+AB=OB
=>AB+5=10
=>AB=5(cm)
b: Vì A nằm giữa O và B
và OA=AB
nên A là trung điểm của OB
c: Vì OB và OC là hai tia đối nhau
nên O nằm giữa B và C
=>BC=BO+CO=10+4=14(cm)
d: TH1: E nằm giữa B và C
=>BE+EC=BC
=>EC+1=14
=>EC=13(cm)
TH2: B nằm giữa E và C
=>BE+BC=EC
=>EC=1+14=15(cm)
EC = BC - BE = 14cm - 1cm = 13cm.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
- Độ dài BC = 14cm (tính ở câu c)
\(\dfrac{7}{8}\) : \(x\) + \(\dfrac{3}{4}\) = - \(\dfrac{1}{2}\)
\(\dfrac{7}{8}\) : \(x\) = - \(\dfrac{1}{2}\) - \(\dfrac{3}{4}\)
\(\dfrac{7}{8}\) : \(x\) = - \(\dfrac{5}{4}\)
\(x\) = \(\dfrac{7}{8}\) : (- \(\dfrac{5}{4}\))
\(x\) = - \(\dfrac{7}{10}\)
Số học sinh khối 9 là:
1280 : 4 x 1 = 320 ( học sinh )
Số học sinh khối 6 là:
1280 : 10 x 3 = 384 ( học sinh )
Số học sinh khối 7 là:
384 : 3 x 2 = 256 ( học sinh )
Số học sinh khối 8 là:
1280 - ( 320 + 384 + 256 ) = 320 ( học sinh)
Đ/s: Khối 9 : 320 học sinh
Khối 6 : 384 học sinh
Khối 7 : 256 học sinh
Khối 8 : 320 học sinh
Cho 1 like nha!!!
Em gõ đề bài bằng công thức toán học biểu tượng Σ bên góc trái màn hình. Thầy cô mới hiểu đúng nội dung đề bài để giúp em được.
Students take part in a lot of outdoor activities.
Nhóm Thực vật
Tảo:
Đại diện: Tảo lục, tảo nâu, tảo đỏ
Môi trường sống: Thủy vực
Đặc điểm nhận biết: Không có rễ, thân, lá thực sự; có khả năng quang hợp
Rêu:
Đại diện: Rêu tản, rêu thật
Môi trường sống: Nơi ẩm ướt, bóng râm
Đặc điểm nhận biết: Không có mạch dẫn; thân và lá nhỏ, đơn giản
Quyết:
Đại diện: Thông tre, dương xỉ
Môi trường sống: Rừng, bóng râm
Đặc điểm nhận biết: Có mạch dẫn nhưng không có hoa, quả, hạt
Hạt trần:
Đại diện: Thông, tùng, bách
Môi trường sống: Môi trường nhiều ánh sáng
Đặc điểm nhận biết: Có mạch dẫn, có lá kim, nón; không có hoa, quả, hạt
Hạt kín:
Đại diện: Cây xanh, cây có hoa
Môi trường sống: Đa dạng
Đặc điểm nhận biết: Có mạch dẫn, có lá rộng, có hoa, quả, hạt
Nhóm Động vật
Động vật nguyên sinh:
Đại diện: Trùng biến hình, trùng roi
Môi trường sống: Thủy vực
Đặc điểm nhận biết: Đơn bào, có thể di chuyển bằng chân giả, roi hoặc lông bơi
Động vật thân mềm:
Đại diện: Ốc, sò, mực
Môi trường sống: Thủy vực, đất
Đặc điểm nhận biết: Có thân mềm, thường được bảo vệ bởi vỏ
Động vật chân khớp:
Đại diện: Tôm, cua, nhện
Môi trường sống: Đa dạng
Đặc điểm nhận biết: Có xương ngoài bằng kitin, cơ thể phân đốt, có nhiều chân
Chúc bạn học tốt nha ^^