Write sentences using the present continuous tense.( viết câu ở thì hiện tại tiếp diễn )
1. Helen / swim.
2. Jonathan and Jack / draw.
3. Jim / clean / the house.
4. Nhien / ride / a bike.
5. Mrs Nhan / cook.
ai nhanh mik tick !!!!!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. eating
2.living
3.leaving
4.coming
5.dancing
6.running
7.sitting
8.stoping
9.winning
10.fling
1. eating 6. running
2. living 7. sitting
3. leaving 8. stopping
4. coming 9. winning
5. dancing 10. flying
Ex 3. Viết thành câu hoàn chỉnh
1. There / a bed / corner / the room.
---> There is a bed at the corner of the room.
2. Shelves / above / the closet.
---> The shelves are above the closet.
3. Wardrobe / the center / the room.
---> The wardrobe is at the center of the room.
4. Table / between / two chairs.
---> The table is between two chairs.
5. Lamp / next / the bed.
---> The lamp is next to the bed.
6. Table / the right / the wardrobe.
---> The table is to the right of the wardrobe.
7. There / some pictures / the wall.
---> There are some pictures on the wall.
8. There / a window / the left - side / the room.
---> There is a window on the left - side of the room.
9. Bed / opposite / the door.
---> The bed is opposite the door.
10. There / some bottles / the shelf.
---> There are some bottles on the shelf.
Học tốt nha bn!:)
1. There is a bed in the corner of the room
2. The shelves are above the closet
3. The wardrobe is in the centre of the room
4. The table is between two chairs
5. The lamp is next to the bed
6. The table is to the right of the wardrobe
7. There are some pictures on the wall
8. There is a window to the left - side of the room
9. The bed is opposite the door
10. There are some bottles on the shelf
1. There / a bed / corner / the room.
- There is a bed in corner the room
2. Shelves / above / the closet.
- The shelves are above the closet.
3. Wardrobe / the center / the room.
- The wardrobe is at the center of the room.
4. Table / between / two chairs.
- The table is between two chairs.
5. Lamp / next / the bed.
- The lamp is next to the bed.
bài 1
1,here is
2,Is there
3,there isn't
4,there are
5,are there
6,there aren't
bài 2
1,there's
2,there are
3,there's
4,there's
5,there are
6,there are
7,there's
8,there are
(baì 3 daì ko muốn làm)
Bài dễ lắm, mik chỉ gợi ý thôi:
Ở bài này, đối vs số ít thì bn phải chú ý sẽ có chữ "a" hoặc "an"
Ví dụ: an apple. an orange
"an" chúng ta sẽ có các chữ sau đứng cuối và các chữ đó sẽ dùng " an" là: u, e, o, a, i
"a "chúng ta sẽ dùng vs các trường hợp còn lại
Ví dụ: a pen, a bag
ta sẽ dùng "is" để chỉ số ít; dùng "are" để chỉ số nhiều
TA CÓ CÔNG THỨC TẠM THỜI :
Đối vs số ít tức là ko thêm "s,es" ta dùng '' there is"
there is = thers 's
Đối vs số nhiều ta sẽ thêm "s,es" vào đuôi của một từ . ta có there are
there are = there're
> Những trường hợp thêm đuôi là "es": o , sh , x , z , ch , s
~ Ta có các từ : + there : ở đó.tại đó,chỗ đó,chỗ ấy,chỗ đấy
+ these: ở đây, đây (chỉ số nhiều và chỉ vật ở gần)
* Ex: these are my pens: đây là những chiếc bút của tôi
+ those : ở kia, kia ( chỉ số nhiều và chỉ vật ở xa mình)
* Ex: those are my book: kia là những quyển sách của tôi
trên đó là cách hướng dãn làm bài
Shining Friends by Fiona Fung 馮曦妤 [with Lyrics] - YouTube (https://www.youtube.com/watch?v=czHK1ug0lbc)
Bài hát chứa nhiều thông điệp về bản thân với giai điệu vui tươi , hồn nhiên và trong sáng . Bài hát giúp chúng ta hiểu đc về những người bạn của mk
k nha
thanks
Burn out bye Martin Garrix.
Ý nghĩa là chúng ta không nên bỏ cuộc trước mọi khó khăn.
Mk dịch trên Google Translate,sai thì thui nha!
Dear Sir hoặc Madam,
Tôi viết thư để yêu cầu bảo hiểm cho một món hàng mà tôi đã mất trong kỳ nghỉ lễ tuần trước.
Vật phẩm là một chiếc đồng hồ đeo tay mà tôi được thừa kế từ ông tôi. Cả dây đeo đồng hồ và mặt đều được làm bằng vàng và đồng hồ đáng giá tiền. Nó cũng có giá trị tình cảm lớn.
Tôi tin rằng tôi phải để chiếc đồng hồ trên bãi biển phía trước khách sạn nơi tôi đang ở. Tôi đã quay trở lại để tìm kiếm nó, nhưng tôi chỉ có thể cho rằng nó đã được bao phủ trong cát hoặc nó đã bị cuốn trôi ra biển.
Tôi đã mua bảo hiểm du lịch toàn diện với công ty của bạn, và hợp đồng của tôi nói rằng tất cả các vật dụng bị mất đều được bảo hiểm. Do đó, tôi sẽ yêu cầu bạn xem lại thông tin đính kèm về giá trị ước tính của đồng hồ và bạn xử lý yêu cầu của mình càng nhanh càng tốt.
Vui lòng cho tôi biết nếu bạn cần thêm bất kỳ thông tin nào.
Trân trọng,
Daniel Craig
Hướng: Như thể bạn là người phụ trách, hãy đọc thư và đưa ra một câu trả lời phù hợp.
My house is the place where I love the best. It’s located in Tay Ky, Tu Ky, Hai Duong. My house is quite wide, its area is approximately 90 square metres. There is a garden in front of my house. The garden brings to my house a natural and peaceful atmosphere. My house has 2 floors and one terrace. Its surface is painted by green and looks very bright and charming. On the first floor, there are three rooms: a living-room, a kitchen and a bathroom. When you come in, the first room you can see is the living-room where my family welcomes guests and relaxes. An ancient sofa and a tea-table with a tea tray on it are arranged quite tidily in the middle of the room. Next to the living room is the kitchen where I love so much because I really cooking for my family. And behind the kitchen is the bathroom, the bathroom are quite clean wide room and very modern. On the second floor, there are two bedrooms: my son’s bedroom and ourS (có “s” đấy nhé. Đại từ sở hữu, ý là our bedroom). There are two windows in each bed room, it provide the light for the room and make the room to be more airy. Especially, my bedroom is quiet, it is an advantage for me when I prepare lessons plan. And another place in my house is the terrace. It has a balcony where my family often sits there to see the sunset and stars in the sky at night. I love my house so much.
- Từ nào mà ko có đuôi là k , p , t thì đọc là s:
Ví dụ : oats / s/ Vì cuối nó ko phải là k , p , t
=> Suy ra từ đó có thể tìm nhiều từ nữa
- Từ nào mà có đuôi là các chữ ngoài k , p , t thì đọc là / z /
Ví dụ : tables / z / Vì cuối nó là âm e nên đọc là z
=> Suy ra có nhiều từ khác có thể tìm được
- watches , beaches , ....
=> Hầu như các từ có es ở cuối thì đọc là / iz /
1. I ( be ) a student. My sister ( be not ) a student. She ( be ) a teacher.
--> I am a stdent. My sister isn't a student. She is a teacher.
2. Hung ( live ) in Bangkok waith his father.
--> Hug lives in Bngkok with his father.
3. What ( he / do )? He ( be ) an engineer.
--> What dose he do? He is an engineer.
4. They ( teach ) English in high school.
--> They teach English in high school.
5. He ( not live ) in Vietnam.
--> He isn't live in Vietnam.
6. Lan and Hoa ( be ) doctor. They ( work ) in hospital.
--> Lan and Hoa are doctor. They work in hospital.
7. They ( walk ) to school every morning.
--> They walk to school every mornig.
8. Trung and his brother often ( play ) volleyball in the afternoon.
--> Trung and brother often plays volleyball in the afternoon.
9. Hoa ( put ) some her books in this shelf.
--> Hoa puts some her book in this shelf.
10. Teachers ( give ) some exercises to the students.
--> Teachers give some exercises to student.
1. am....doesn't....is
2. lives
3. ...does he do? ...is
4. teach
5.doesn't live
6...are....work
7. walk
8.play
9.puts
10.give
1. Helen is swimming
2. Jonathan and Jack are drawing
3. Jim is cleaning the house
4. Nhien is riding a bike
5. Mrs Nhan is cooking
1. Helen is swimming
2. Jonathan and Jack are drawing
3. Jim is cleaning the house
4. Nhien is riding a bike
5. Mrs Nhan is cooking
Sai thì bỏ qua -_-