K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 7 2018

how much is cost

where ís it

what can you do

why is it great

13 tháng 7 2018

500k

chỉ bt zậy hoi

13 tháng 7 2018

(+)S+ has/have+ V phân từ 2

(-) S+ Hasn't/Haven't+ V phân từ 2

13 tháng 7 2018

1. Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

2. Cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn

Cách dùngVí dụ
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nóiam eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa)

We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)

Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.I’m quite busy these days. I’m doingmy assignment.(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)

am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)

Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵnam flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn ngày mai)

I bought the ket yesterday. I am flying to New York tomorrow (tôi đã mua vé máy bay. Tôi sẽ bay sang New York ngày mai))

Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)

He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)

3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

4. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó:     S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

– S = I + am

– S = He/ She/ It + is

– S = We/ You/ They + are

Ví dụ:

– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

Ví dụ:

– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

Trả lời:

Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)

Yes, I am./ No, I am not.

– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

Yes, he is./ No, he isn’t.

Lưu ý: 

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

  • Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             write – writing                      type – typing             come – coming

– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

  • Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             stop – stopping                     get – getting              put – putting

– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning               travel – travelling prefer – preferring              permit – permitting

  • Với động từ tận cùng là “ie”

– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ:             lie – lying                  die – dying

5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

  • Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ thể (at 12 o’clock)

  • Trong câu có các động từ như:

– Look! (Nhìn kìa!) – Listen! (Hãy nghe này!) – Keep silent! (Hãy im lặng)

Ví dụ:

– Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.)

– Look! The train is coming. (Nhìn kìa ! tàu đang đến.)

– Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)

– Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)

14 tháng 7 2018

The music club near her grandmother's house is open weekly so she can prace singing and writing songs

13 tháng 7 2018

1.Be quiet ! My parents is ( sleep ) sleepping.

2. I ( see ) saw Lan yesterday.

3. How many ( boy ) boys are there ?

Tìm một lỗi sai và sửa lại :

1. Ly runs very quick.    ->                 quickly           

2. He gets up an 6.00.  ->                 at                     

Học tốt #

13 tháng 7 2018

1: Be quiet ! My parents are sleeping.

2: I saw lan yesterday .

3: How many boys are there ? 

Tìm một lỗi sai và sữa lại. 

1: Ly runs very quick 

-> quickly

2: He gets up an 6.00

-> at

22 tháng 6 2022

My neighborhood is in the city. It is surrounded by many green spaces such as trees and parks. In the afternoon, people usually go to these places and do the outdoor activities. Because my neighborhood is in the city, so there are a lot of towers and modern buildings. Besides that, there are many schools for education. People live in my neighborhood are friendly and hospitable. They are always willing to help people whenever they have difficulties. I love my neighborhood very much because it makes me feel comfortable and cozy when I live here.

13 tháng 7 2018

1. eleven

2. fack

3. card

4. improve

Đặt câu: When was the train left?

13 tháng 7 2018

1: Get    leg    bed   eleven

2: Fack   name   hand   hat

3: small  hard    card    fast

4:Driven   written   improve   bite

13 tháng 7 2018

2. Computers won't be able to do the laundry.

3. Smart phones will be able to recongnize a voice.

4. Worker robots won't be able to play sports

5. Home robots will be able to make breakfast.

6. Teaching robots will be able to give lessons

13 tháng 7 2018

2 Eat by themselves

- Children could eat by themselves

3 Write a letter

- Children couldn't write a letter

4 go to school alone

- Children couldn't go to school alone

5 sing songs

- Children could sing songs

6 recoginze strange people

- Children couldn't recoginze strange people

14 tháng 7 2018

1. Could you walk when you were one?

2. Could you ride a bike when you were ten?

3. Could you speak English when you were twelve?

4. Could you count from one to ten when you were three?

5. Could you write your name when you were two?

Chúc e học tốt nha. Và đừng quên k cho chị. Cảm ơn nhìu.

12 tháng 7 2018

1.I have a couch in the living room.

2.I have five books in my school bag.

3.They have a clock in the living room.

4.We have twenty desks in the classroom.

5. He has two armchairs in the room.

6.She has a bed in the room.

7.I have a dog and two cats in my house.

8.I have a pen, a ruler and three pencils in my box.

12 tháng 7 2018

1. The living room has a couch

2. My school bag has five books

3. The living room has a clock

4. The classroom has twenty desks

5. The room has two armchairs

6. The room has a bed

7. My house has a dog and two cats

8. My box has a pen, a ruler and three pencils

Mk nhanh bn k mk nhé

Đúng nhé

Cảm ơn nhìu nhoa