Giải hệ phương trình :
\(\hept{\begin{cases}\sqrt{x}+\sqrt[4]{32-x}=y^2-3\\\sqrt[4]{x}+\sqrt{32-x}=24-6y\end{cases}}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có :\(\sqrt{17}+\sqrt{26}>\sqrt{16}+\sqrt{25}=4+5=9\)
=> \(\sqrt{17}+\sqrt{26}>9\)
UWMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMMM...
a) PTHH : theo mình bài này có 2 PT á (: bạn tự viết nhé
b) \(n_{Fe}=\frac{12,1}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Khi ngâm m gam vào dung dịch Ag( NO )3 thì chỉ có Fe phản ứng :
\(Fe+Ag\left(+2\right)->Fe\left(+2\right)+Ag\)
a a a a
Đến đoạn nãy chưa nghĩ ra == tự làm tiếp nhé
Đầu tiên ta tính BH=12 theo định lý Pytago
Cậu dùng hệ thức lương trong tam giác ta được AB^2=BH.BC rồi tính BC=169/12
Tiếp đó
theo định lý Pytago ta tính được AC=65/12
Ta có sinB=AH/AB=5/13 rồi dùng máy tính tính góc B= \(sin^{-1}\frac{5}{13}\)
Tương tự tính góc C=\(sin^{-1}\frac{12}{13}\)
Cộng 2 phương trình lại
VT có:\(\sqrt{x}+\sqrt{32-x}\le8;\sqrt[4]{x}+\sqrt[4]{32-x}\le4\) nên VT\(\le\)12
VP có:\(y^2-6y+21=\left(y-3\right)^2+12\ge12\)
Nghiệm \(x=16;y=3\)
điều kiện: 0=<x =< 32
hệ đã cho tương đương với: \(\hept{\begin{cases}\left(\sqrt{x}+\sqrt{32-x}\right)+\left(\sqrt[4]{x}+\sqrt[4]{32-x}\right)=y^2-6y+21\\\sqrt{x}+\sqrt[4]{32-x}=y^2-3\end{cases}}\)
theo bất đẳng thức Bunhiacopsky ta có:
\(\left(\sqrt{x}+\sqrt{32-x}\right)^2\le\left(1^2+1^2\right)\left(x+32-x\right)=64\)
\(\Rightarrow\sqrt{x}+\sqrt{32-x}\le8\)
\(\left(\sqrt[4]{x}+\sqrt[4]{32-x}\right)^4\le\left[2\left(\sqrt{x}+\sqrt{32-x}\right)\right]^2\le256\Rightarrow\sqrt[4]{x}+\sqrt[4]{32-x}\le4\)
\(\Rightarrow\left(\sqrt{x}+\sqrt{32-x}\right)+\left(\sqrt[4]{x}+\sqrt[4]{32-x}\right)\le12\)
mặt khác \(y^2-6y+21=\left(y-3\right)^2+12\ge12\)
đẳng thức xảy ra khi x=16 và y=3 (tm)