Hãy tưởng tượng rằng bạn sẽ có một chuyến đi đến Sa Pa vào mùa đông và đến Mũi Né vào mùa hè. Chọn các mục từ hộp bạn muốn mang theo bên mình. Có lẽ một số mặt hàng nên được sử dụng ở cả hai nơi.
K
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
SV
Sinh Viên NEU
CTVVIP
16 tháng 11 2024
26 unhealthy
27 dissastisfied
28 effectively
29 dangerous
30 musician
SV
Sinh Viên NEU
CTVVIP
16 tháng 11 2024
31 carelessly
32 flight
33 misunderstanding
34 climbing
35 traditional
VT
1
NN
Nguyễn Ngọc Anh Minh
CTVHS
VIP
15 tháng 11 2024
\(x-y=-3\Leftrightarrow x+3=y\)
\(P=x^2\left(x+3\right)+y^2-x^2y-xy+x-4y+2003=\)
\(=x^2y+y^2-x^2y-xy+x-4y+2023=\)
\(=y^2-xy-3y+x-y+2023=\)
\(=y^2-y\left(x+3\right)+x-y+2003=\)
\(=y^2-y^2+\left(x-y\right)+2023=-3+2023=2000\)
VT
4
14 tháng 11 2024
Đêm trăng sáng giữa rừng cây,
Gió nhẹ ru, tiếng hát ngây ngô.
AT
1
PN
18 tháng 11 2024
Để làm tốt bài phát âm và loại từ trong các bài kiểm tra tiếng Anh, bạn có thể áp dụng các mẹo sau:
1. Hiểu quy tắc phát âm cơ bản-
Âm "s" và "es" ở cuối từ:
- /s/: sau các âm vô thanh (p, k, t, f).
- /z/: sau các âm hữu thanh (b, d, g, v, m, n).
- /ɪz/: sau các âm xuýt (s, z, ʃ, ʒ, tʃ, dʒ).
-
Quy tắc phát âm -ed:
- /t/: sau âm vô thanh (k, p, s, sh, ch, f).
- /d/: sau âm hữu thanh (b, g, v, l, m, n, r).
- /ɪd/: sau "t" hoặc "d".
-
Phát âm nguyên âm:
- Nguyên âm ngắn (short vowels): /ɪ/, /ʊ/, /e/, /æ/...
- Nguyên âm dài (long vowels): /iː/, /uː/, /ɑː/...
- Một số từ không tuân theo quy tắc, bạn nên học thuộc:
- "Tough" (phát âm là /tʌf/), "though" (phát âm là /ðəʊ/).
- "Chaos" (phát âm là /ˈkeɪ.ɒs/), không phải /ʧ/ như nhiều người nhầm.
- Khi gặp các từ khác biệt, tìm điểm khác nhau về cách phát âm nguyên âm hoặc phụ âm.
- Ví dụ: live /lɪv/ và leave /liːv/ khác ở độ dài âm.
- Sử dụng từ điển trực tuyến như Cambridge hoặc Oxford để nghe cách phát âm chuẩn của từ.
- Luyện các bài phát âm có đáp án để quen với dạng bài.
- Trang web hoặc app như Quizlet, Duolingo, Elsa Speak rất hữu ích.
Đề bài có lẽ chưa đầy đủ, em bổ sung thêm nhé