Cho ab là số nguyên chứng minh rằng:
Cho a7 b3 - a3 b7 chia hết cho 30
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chu vi sân trường:
15 x 36 = 540(m)
Nửa chu vi sân trường:
540:2= 270(m)
Chiều dài sân:
(270+24):2= 147 (m)
Chiều rộng sân:
147 - 24 = 123 (m)
Diện tích sân trường:
147 x 123= 18081(m2)
Đ.số: 18081m2
Bài giải
Chu vi sân trường đó là:
\(36\times15=540\left(m\right)\)
Nửa chu vi sân trường là:
\(540:2=270\left(m\right)\)
Chiều dài sân trường là:
\(\left(270+24\right):2=147\left(m\right)\)
Chiều rộng sân trường là:
\(270-147=123\left(m\right)\)
Diện tích sân trường là:
\(147\times123=18081\left(m^2\right)\)
Đ/s: \(18081m^2\)
A= 1 + 5 + 52 + 5 3 + ... + 5800
5A= 5 + 52 + 53 + .... +5 800 + 5801
5A - A = 5801 - 1
4a = 5801 - 1
5801 - 1 +1 = 5n
⇒ 5801 = 5n ⇒ n = 801
Nửa số thóc xay lúc đầu bằng: 4 : 2 = 2 (tấn thóc )
Số gạo bà Năm thu được lúc đầu là: 2 x 72: 100 = 1,44 (tấn gạo )
Nửa số thóc bà Năm xay lúc sau bằng: 4 - 2 = 2 (tấn thóc)
Số gạo bà Nam thu được lúc sau là: 2 x 70 : 100 = 1,4 (tấn gạo)
Tổng số gạo bà Năm thu được là: 1,44 + 1,4 = 2,84 (tấn gạo)
Đáp số: 2,84 tấn gạo
Nửa số thóc xay lúc đầu bằng: 4 : 2 = 2 (tấn thóc )
Số gạo bà Năm thu được lúc đầu là:
2 x 72: 100 = 1,44 (tấn gạo )
Nửa số thóc bà Năm xay lúc sau của bà Năm là:
4 - 2 = 2 (tấn thóc)
Số gạo bà Năm thu được lúc sau là:
2 x 70 : 100 = 1,4 (tấn gạo)
Tổng số gạo bà Năm thu được là:
1,44 + 1,4 = 2,84 (tấn gạo)
Đáp số: 2,84 tấn gạo
Một nửa số thóc xay lúc đầu là
4 :2 = 2 ( tấn thóc )
Số gạo xay được lúc đầu là
2 : 100 x 73 = 1.46 ( tấn gạo )
Số thóc xay được được lúc sau là
2 : 100 x 70 = 1.4 ( tấn gạo )
Số gạo bà Năm thu được là
1,46 + 1,4= 2,86 ( tấn gạo )
Đáp số 2,86 tấn gạo
Một nửa số thóc của 4 tấn thóc là:
4 : 2 = 2 (tấn)
Nửa số thóc trước khi xay thì thu được số tấn gạo là:
2 : 100 x 73 = 1,46 (tấn)
Nửa số thóc sau khi xay thì thu được số tấn gạo là:
2 : 100 x 70 = 1,4 (tấn)
Số gạo bà Năm thu được qua 4 tấn thóc là:
1,46 + 1,4 = 2,86 (tấn)
Đáp số: 2,86 tấn gạo
Vì 28 : 5 = 5 (dư 3 bạn)
Vậy cần gọi thêm ít nhất số bạn để chia đủ cho các đội là :
5 - 3 = 2 (bạn)
Đáp số : 2 bạn
Quãng đường từ Khánh Hòa tới thành phố Hồ Chí Minh là:
1690 - 699 - 665 = 326 (km)
Đáp số: 326 km
lan có :6 quả , hà có :5 quả và hoa có :7 quả
2. con Gà < con thỏ
1) Hà có 18-11=7 (quả bóng)
Lan có 12-7=5 (quả bóng)
Hoa có 11-5=6 (quả bóng)
2) gà + chó = thỏ + mèo
mà chó nặng hơn mèo
Nên gà nhẹ hơn thỏ
Nếu bớt mỗi số đi 9 đơn vị thì tổng mới bằng:
368 - 2 x 9 = 350
Tổng số phần bằng nhau:
2+3=5(phần)
Số bé sau khi bớt đi 9 đơn vị là:
350:5 x 2= 140
Số bé là:
140+9= 149
Số lớn là:
368 - 149 = 219
Đáp số: Số lớn 219 và số bé 149
\(P=a^7b^3-a^3b^7\)
\(P=a^3b^3\left(a^4-b^4\right)\)
\(P=a^3b^3\left(a-b\right)\left(a+b\right)\left(a^2+b^2\right)\)
Ta sẽ chứng minh \(P\) chia hết cho 5 và cho 6.
a) CM \(5|P\). Kí hiệu \(\left(a;b\right)\) là cặp số dư lần lượt của a và b khi chia cho 5.
Nếu a hoặc b chia hết cho 5 thì xong. Còn nếu \(a\equiv b\left(mod5\right)\) cũng coi như hoàn tất. \(a+b\equiv0\left(mod5\right)\) cũng như thế.
Do đó ta loại đi được các trường hợp \(\left(0;0\right),\left(1;1\right),\left(2;2\right),\left(3;3\right),\left(4;4\right)\) và \(\left(1;4\right),\left(2;3\right),\left(3;2\right),\left(4;1\right)\) và \(\left(0;1\right),\left(0;2\right),\left(0;3\right),\left(0;4\right),\left(1;0\right),\left(2;0\right),\left(3;0\right),\left(4;0\right)\)
Ta chỉ còn lại 8 trường hợp là \(\left(1;2\right),\left(1;3\right),\left(2;4\right),\left(3;4\right)\) và các hoán vị. Nếu \(\left(a;b\right)\equiv\left(1;2\right)\left(mod5\right)\) thì \(a^2+b^2=\left(5k+1\right)^2+\left(5l+2\right)^2=25k^2+10k+1+25l^2+20l+4=5P+5⋮5\)
Các trường hợp còn lại xét tương tự \(\Rightarrow5|P\).
b) CM \(6|P\). Ta thấy \(a^3b^3\left(a-b\right)\left(a+b\right)\) luôn là số chẵn (nếu \(a\equiv b\left(mod2\right)\) thì \(2|a-b\), còn nếu \(a\ne b\left(mod2\right)\) thì \(2|a^3b^3\).
Đồng thời, cũng dễ thấy \(3|P\) vì nếu \(a\) hay \(b\) chia hết cho 3 thì coi như xong. Nếu \(a\equiv b\left(mod3\right)\) cũng xong. Còn nếu \(a+b\equiv0\left(mod3\right)\) thì cũng hoàn tất.
Suy ra \(6|P\)
Từ đó suy ra \(30|P\)
P=a7b3−a3b7
�=�3�3(�4−�4)P=a3b3(a4−b4)
�=�3�3(�−�)(�+�)(�2+�2)P=a3b3(a−b)(a+b)(a2+b2)
Ta sẽ chứng minh �P chia hết cho 5 và cho 6.
a) CM 5∣�5∣P. Kí hiệu (�;�)(a;b) là cặp số dư lần lượt của a và b khi chia cho 5.
Nếu a hoặc b chia hết cho 5 thì xong. Còn nếu �≡�(���5)a≡b(mod5) cũng coi như hoàn tất. �+�≡0(���5)a+b≡0(mod5) cũng như thế.
Do đó ta loại đi được các trường hợp (0;0),(1;1),(2;2),(3;3),(4;4)(0;0),(1;1),(2;2),(3;3),(4;4) và (1;4),(2;3),(3;2),(4;1)(1;4),(2;3),(3;2),(4;1) và (0;1),(0;2),(0;3),(0;4),(1;0),(2;0),(3;0),(4;0)(0;1),(0;2),(0;3),(0;4),(1;0),(2;0),(3;0),(4;0)
Ta chỉ còn lại 8 trường hợp là (1;2),(1;3),(2;4),(3;4)(1;2),(1;3),(2;4),(3;4) và các hoán vị. Nếu (�;�)≡(1;2)(���5)(a;b)≡(1;2)(mod5) thì �2+�2=(5�+1)2+(5�+2)2=25�2+10�+1+25�2+20�+4=5�+5⋮5a2+b2=(5k+1)2+(5l+2)2=25k2+10k+1+25l2+20l+4=5P+5⋮5
Các trường hợp còn lại xét tương tự ⇒5∣�⇒5∣P.
b) CM 6∣�6∣P. Ta thấy �3�3(�−�)(�+�)a3b3(a−b)(a+b) luôn là số chẵn (nếu �≡�(���2)a≡b(mod2) thì 2∣�−�2∣a−b, còn nếu �≠�(���2)a=b(mod2) thì 2∣�3�32∣a3b3.
Đồng thời, cũng dễ thấy 3∣�3∣P vì nếu �a hay �b chia hết cho 3 thì coi như xong. Nếu �≡�(���3)a≡b(mod3) cũng xong. Còn nếu �+�≡0(���3)a+b≡0(mod3) thì cũng hoàn tất.
Suy ra 6∣�6∣P
Từ đó suy ra 30∣�30∣P