Câu 4: Do có tính hấp phụ, nên cacbon vô định hình được dùng làm
A. trắng đường, mặt nạ phòng hơi độc. B. ruột bút chì, chất bôi trơn.
C. mũi khoan, dao cắt kính. D. điện cực, chất khử.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\ n_S=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + S --to--> FeS
LTL: 0,4 > 0,15 => Fe dư
Y gồm: Fe dư và FeS
Theo pthh: \(n_{Fe\left(pư\right)}=n_{FeS}=n_S=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=\left(0,4-0,15\right).56=14\left(g\right)\\m_{FeS}=0,15.88=13,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{14}{14+13,2}.100\%=51,47\%\\\%m_{FeS}=100\%-51,47\%=48,53\%\end{matrix}\right.\)
b) PTHH:
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,25->0,5---------------->0,25
FeS + 2HCl ---> FeCl2 + H2S
0,15->0,3---------------->0,15
\(m_{HCl}=\left(0,5+0,3\right).36,5=29,2\left(g\right)\\ m=\dfrac{29,2}{3,65\%}=800\left(g\right)\)
\(M_Z=\dfrac{0,15.34+0,25.2}{0,15+0,25}=14\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ M_X=\dfrac{0,1.32+0,3.28}{0,1+0,3}=29\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> dZ/X = \(\dfrac{14}{29}\approx0,48\)
a, \(m_N=12,77\%.120,6=15,4\left(g\right)\)
\(n_N=\dfrac{15,4}{14}=1,1\left(mol\right)\)
CTHH: Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Mg(NO)3
Theo các CTHH: \(n_{kl}=\dfrac{1}{2}n_N=\dfrac{1}{2}.1,1=0,55\left(mol\right)\)
Do \(M_{Cu}>M_{Fe}>M_{Mg}\)
=> Nếu hh chỉ chứa Cu thì điều chế kim loại với khối lượng lớn nhất
=> \(m_{Max\left(kl\right)}=0,55.64=35,2\left(g\right)\)
b, Theo CTHH: \(n_O=3n_N=3.1,1=3,3\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử N: 1,1.6.1023 = 6,6.1923 (nguyên tử)
=> Số nguyên tử O: 3,3.6.1023 = 19,8.1023 (nguyên tử)
\(n_{CuSO_4\left(tách.ra\right)}=n_{CuSO_4.5H_2O\left(tách.ra\right)}=\dfrac{30}{250}=0,12\left(mol\right)\\ m_{CuSO_4\left(tách.ra\right)}=0,12.160=19,2\left(g\right)\left(g\right)\\ m_{H_2O\left(tách.ra\right)}=30-19,2=10,8\left(g\right)\)
PTHH: CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O
0,4---->0,4----------->0,4------>0,4
\(m_{H_2SO_4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{39,2}{10\%}=392\left(g\right)\\ m_{H_2O\left(trong.ddH_2SO_4\right)}=392-39,2=352,8\left(g\right)\)
\(m_{H_2O\left(sau.khi.làm.lạnh\right)}=352,8+0,4.18-10,8=349,2\left(g\right)\\ m_{CuSO_4\left(sau.khi.làm.lạnh\right)}=0,4.160-19,2=44,8\left(g\right)\)
\(S_{CuSO_4}=\dfrac{44,8}{349,2}.100=12,83\left(g\right)\)
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe
nH2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0,4 mol
Pt: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
......x.................................0,5x...........1,5x
.....Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
.......y..........................y............y
Ta có hệ pt:
{27x+56y=11
1,5x+y=0,4
⇔x=0,2, y=0,1
% mAl = \(\dfrac{0,2.27}{11}\).100%=49,1%
% mFe = \(\dfrac{0,1.56}{11}\).100%=50,9%
mAl2(SO4)3 = 0,5x . 342 = 0,5 . 0,2 . 342 = 34,2 (g)
mFeSO4 = 152y = 152 . 0,1 = 15,2 (g)
Gọi CTTQ: MxOy
Pt: MxOy + yH2 --to--> xM + yH2O
\(\dfrac{0,4}{y}\)<-------0,4
Ta có: 232,2=\(\dfrac{0,4}{y}\)(56x+16y)
⇔23,2=\(\dfrac{22,4x}{y}\)+6,4
⇔\(\dfrac{22,4x}{y}\)=16,8
⇔22,4x=16,8y
⇔x:y=3:4
Vậy CTHH của oxit: Fe3O4
Khối lượng của vôi sống thu được biết khi nung 12 gam đá vôi thấy xuất hiện 2,24 lít khí cacbonic là
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
0,1<--0,1
=> mCaO = 0,1.56 = 5,6 (g)
Câu : A
Câu 4: Do có tính hấp phụ, nên cacbon vô định hình được dùng làm
A. trắng đường, mặt nạ phòng hơi độc. B. ruột bút chì, chất bôi trơn.
C. mũi khoan, dao cắt kính. D. điện cực, chất khử.