tìm x;y:
\(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}\) và \(x^2+y^2=100\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bài này mk giải rùi:
a/b = c/d => a/c = b/d
=> a2 / c2 = b2 / d2 = ab / cd
<=> 7a2 / 7c2 = 11a2 / 11c2 = 8b2 / 8d2 = 3ab / 3cd
=> 7a2 + 3ab / 7c2 + 3cd = 11a2 - 8b2 / 11c2 - 8d2
=> 7a2 + 3ab / 11a2 - 8b2 = 7c2 + 3cd / 11c2 - 8d2 (đpcm)
Đặt \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=x\)\(\Rightarrow a=bx;c=dx\)
Thay vào vế trái ta có:
\(\frac{7a^2+3ab}{11a^2-8b^2}=\frac{7b^2x^2+3b^2x}{11b^2x^2-8b^2}=\frac{b^2\left(7x^2+3x\right)}{b^2\left(11x^2-8\right)}=\frac{7x^2+3x}{11x^2-8}\)(1)
Thay vào vế trái ta có :
\(\frac{7c^2+3cd}{11c^2-8d^2}=\frac{7d^2x^2+3d^2x}{11d^2x^2-8d^2}=\frac{d^2\left(7x^2+3x\right)}{d^2\left(11x^2-8\right)}=\frac{7x^2+3x}{11x^2-8}\) (2)
Từ (1) và (2) => Vế phải bằng vế trái đẳng thức được chứng minh
Ta có: m = D.V (trong đó : D là khối lượng riêng; V là thể tích vật)
D = 24 => m = 24.V
bài này : Sử dụng ĐL pi - ta - go
AB12 = OA2 - OB12
BC12 = OB2 - OC12
CA12 = OC2 - OA12
=> AB12 + BC12 + CA12 = OA2 - OB12 + OB2 - OC12 + OC2 - OA12 = (OA2 + OB2+ OC2) - (OB12 + OC12 + OA12)
Tương tự, ta có: AC12 + BA12 + CB12 = (OA2 + OB2+ OC2) - (OB12 + OC12 + OA12)
=> AB12 + BC12 + CA12 - (AC12 + BA12 + CB12 ) = 0
\(-\left(-\frac{2}{4}\right)^1=-\left(-\frac{2}{4}\right)=\frac{1}{2}\)
\(-\left(-\frac{2}{4}\right)^1=-\left(-\frac{2}{4}\right)=\frac{2}{4}=\frac{1}{2}\)
\(A=\frac{\sqrt{x+1}}{\sqrt{x-3}}=\sqrt{\frac{x+1}{x-3}}=\sqrt{\frac{x-3}{x-3}}+\sqrt{\frac{4}{x-3}}=1+\frac{2}{\sqrt{x-3}}\)
Để A nguyên thì \(\sqrt{x-3}\inƯ\left(2\right)\)
Mà Ư(2)={+-1;+-2}
*)\(\sqrt{x-3}=^+_-1\Rightarrow x-3=1\Rightarrow x=4\)
*)\(\sqrt{x-3}=^+_-2\Rightarrow x-3=4\Rightarrow x=7\)
Vậy x={4;7} thì A nguyên
Vì x<y nên a<b.Ta có x=a/m=2a/2m,y=b/m=2b/2m
Chọn số z=2a+1/2m .Do 2a<2a+1=>x<z (1)
Do a<b nên a+1nên a+1 nhỏ hơn hoặc bằng b=>2a+2<=2b
Ta có 2a+1<2a+2<=2b nên 2a+1<2b. Do đó z<y (2)
Từ 1 và 2 suy ra x<z<y
gọi phân số đó là 7/a
ta có:
\(\frac{10}{13}<\frac{7}{a}<\frac{10}{11}\)
qui đồng tử, ta có:
\(\frac{70}{91}>\frac{70}{10a}>\frac{70}{77}\) (ta đổi dấu vì phân số có tử bằng nhau, mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn)
=> 91 > 10a > 77
=> 10a = 90
=> a = 9
Vậy phân số cần tìm là: \(\frac{7}{9}\)
=> C = \(-\frac{1}{1.2}-\frac{1}{2.3}-...-\frac{1}{99.100}+\frac{1}{100}\)
=> C = \(-\left(\frac{1}{1.2}+\frac{1}{2.3}+...+\frac{1}{99.100}\right)+\frac{1}{100}\)
=> C = \(-\left(1-\frac{1}{2}+\frac{1}{2}-\frac{1}{3}+...+\frac{1}{99}-\frac{1}{100}\right)+\frac{1}{100}\)
=> C = \(-\left(1-\frac{1}{100}\right)+\frac{1}{100}\)
=> C =\(-1+\frac{1}{100}+\frac{1}{100}\)
=> C = \(-1+\left(\frac{1}{100}+\frac{1}{100}\right)\)
=> C = \(-1+\frac{1}{50}\)
=> C = \(-\frac{49}{50}\)
KL : C = \(-\frac{49}{50}\)
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}=\frac{x^2+y^2}{9+16}=\frac{100}{25}=4\)
\(\frac{x^2}{9}=4\Rightarrow x=\sqrt{9\cdot4}=6\)
\(\frac{y^2}{16}=4\Rightarrow y=\sqrt{4\cdot16}=8\)
\(\hept{\begin{cases}\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}\\x^2+y^2=100\end{cases}}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}=\frac{x^2+y^2}{9+16}=\frac{100}{25}=4\)
\(\hept{\begin{cases}\frac{x^2}{9}=4\Rightarrow x^2=36\Rightarrow x=\pm4\\\frac{y^2}{16}=4\Rightarrow y^2=64\Rightarrow y=\pm8\end{cases}}\)