Hãy nêu cách xác định số oxi hóa và nêu ví dụ cụ thể
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Bàu 2
\(n_P=\dfrac{1,55}{31}=0,05mol\\ a)4P+5O_2\xrightarrow[]{t^0}2P_2O_5\)
0,05 0,0625 0,025
\(b)m_{P_2O_5}=0,025.142=3,55g\\ c)V_{O_2}=0,0625.24,79=1,549375l\)
Bài 3
\(a)n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(V=V_{H_2}=0,2.24,79=4,958l\\ b)m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4g\\ c)m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5}{20\%}\cdot100\%=73g\\ d)m_{dd}=11,2+73-0,2.2=83,8g\\ C_{\%FeCl_2}=\dfrac{25,4}{83,8}\cdot100\%=30,31\%\)

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\\ a,PTHH:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ b,n_{CO_2}=n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=0,5\left(mol\right)\\ V_{CO_2\left(25^oC,1bar\right)}=0,5.24,79=12,395\left(l\right)\\ c,n_{HCl}=2.0,5=1\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{1}{0,2}=5\left(l\right)\\ d,m_{CaCl_2}=111.0,5=55,5\left(g\right)\)

Ta có: \(n_{KOH}=0,02.0,2=0,004\left(mol\right)\)
PT: \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
______0,004_____0,002____0,002 (mol)
\(\Rightarrow a=m_{K_2SO_4}=0,002.174=0,348\left(g\right)\)
\(V=V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,002}{0,5}=0,004\left(l\right)=4\left(ml\right)\)

\(C_nH_{2n-2}+\dfrac{3n-1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}nCO_2+\left(n-1\right)H_2O\)
=> Số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất bằng 0.
--> O2: số oxi hóa của O = 0
--> H2: số oxi hóa của H = 0
--> Na: số oxi hóa của Na = 0
=> Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng 0.
+ H2O: số oxi hóa của H = +1, số oxi hóa của O = -2
--> 2 . (+1) + 1 . (-2) = 0
+NaCl: số oxi hóa của Na = +1, số oxi hóa của Cl = -1
--> 1 . (+1) + 1 . (-1) = 0
=> Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tố bằng điện tích của ion đó.
--> Na+: số oxi hóa của Na = +1
--> Cl-: số oxi hóa của Cl = -1