Nêu công thức so sánh hơn và so sánh nhất.
Cho ví dụ mỗi loại.
#Xuanmai#
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Complete sentences from the words given:
1. We / already / ask / people / donate / books / clothes / childern.
=>We have already asked people to donate many books and clothes for childern.
2. I / not / eat / junk food / because / it / not be / good / my health.
=>I do not eating junk food because it is not be good for my health.
3.He/has/ flu / . /he / keep/ sneezing / cough
=>He has a flu . he keeps sneezing and cough
Dat cau cho phan gach chan
1. We want two bottles of water
=>How much water do you want?
2. My sister needs some oranges
=>How many oranges does your sister need?
3. They would three apples
=>How many apples would they ?>
4. Miss Trang feels very tired
=>How does Miss Trang feel?
5. There is some iced tea to drink after dinner
=>How much iced tea is there to drink after dinner ?
6. An iced - cream is two dollars
=>How much is An iced - cream?
7. You can go to the supermarket to buy beef
=>Where can you go to buy beef?
8. Her favourite food is friced rice
=>What is Her favourite food ?
9. Those are peas amd beans
=>What are those?
10. The salesgirl is Miss ngoc
=>Who is The salesgirl ?
11. They go to the english club twice a week
=>How often do they go to the english club /?
không đăng câu hỏi linh tinh
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
~~~~~~~~~~~~~~~~~~
^_^
Chân dung của bạn em có hình bầu dục, mũi thấp, tai rộng như tai voi, mắt to và tròn như quả nho, miệng lúc nào cũng mỉm cười ngược lại, tóc dài như tóc con gái, lù xù như chó tóc xù, miệng hôi như mới ăn cứt, má thì bằng phẳng như quyển vở, môi thì sần sùi, mắt nhìn như mất ngủ mấy năm, da mặt nhìn như da bà già, cổ thì dài như hươu cao cổ, râu thì dài xuống tới chân. Em rất ghét bạn vì quá hôi hám! :)
– Công thức: The + tính từ ngắn + est
The + most + tính từ dài – Công thức: Tính từ ngắn + er + than
More + tính từ dài + than
Cảm thấy theo cách của tôi qua bóng tối
Được hướng dẫn bởi một trái tim đang đập
Tôi không thể biết cuộc hành trình sẽ kết thúc ở đâu
Nhưng tôi biết nó bắt đầu từ đâu
Họ nói với tôi rằng tôi còn quá trẻ để hiểu
Họ nói tôi bị cuốn vào giấc mơ
Cuộc sống tốt đẹp sẽ vượt qua tôi nếu tôi không mở mắt ra
Tôi ổn thôi
Hãy đánh thức tôi dậy khi mọi việc qua đi
Khi tôi khôn hơn và già hơn
Tất cả thời gian này tôi đã tìm thấy bản thân mình
Và tôi không biết mình đã mất [x2]
Tôi đã cố gắng mang trọng lượng của thế giới
Nhưng tôi chỉ có hai bàn tay
Tôi hy vọng tôi có cơ hội du lịch thế giới
Và tôi không có bất kỳ kế hoạch nào
Tôi ước rằng tôi có thể ở lại mãi mãi Không sợ nhắm mắt lại
Cuộc sống là trò chơi dành cho mọi người
Và tình yêu là một giải thưởng
Vì vậy, đánh thức tôi dậy khi nó kết thúc
Khi tôi khôn hơn và già hơn
Tất cả thời gian này tôi đã tìm thấy bản thân mình
Và tôi không biết mình đã mất
Tôi không biết mình đã mất.
1. Cấu trúc câu so sánh hơn
Có 2 cách so sánh bằng tiếng Anh, trong đó so sánh hơn dùng để để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Cấu trúc của câu so sánh hơn:
V adv
V adv
Ex:
My brother is taller than you.
He runs faster than me.
Lara is more beautiful than her older sister.
My wife woke up earlier than me this morning.
2. Cấu trúc câu so sánh nhất
Một cách so sánh bằng tiếng Anh khác chính là so sánh nhất, dùng để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm:
V adv
V adv
Ex:
My mom is the greatest person in the world.
Linh is the most intelligent student in my class.
Chú ý: Trong cách so sánh hơn và so sánh nhất bằng tiếng Anh, với tính từ ngắn:
a. Câu so sánh với tính từ ngắn theo nguyên tắc
Các bạn hãy đọc bảng sau và rút ra nhận xét về cách thêm er cho so sánh hơn và est cho so sánh hơn nhất của tính từ ngắn nhé!
Large
Larger
The largest
Sad
Sadder
The saddest
Tidy
Tidier
The tidiest
b. Câu so sánh với tính từ và trạng từ ngắn không theo nguyên tắc
Với một số tính từ, trạng từ sau, dạng so sánh của chúng khác với các tính từ, trạng từ khác. Đây cũng là tính từ, trạng từ hay được sử dụng nên các bạn hãy học thuộc nhé!
Trạng từ
Good
Well
Badly
Phần nâng cao:
The blue house is much larger than the green one.
The blue house is far larger than the green one.
(Ngôi nhà xanh da trời lớn hơn nhiều so với ngôi nhà xanh lá.)
He is the greatest by far.
(Anh ấy tuyệt vời nhất, hơn mọi người nhiều.)
3. Cấu trúc câu so sánh bằng (positive form)
So sánh bằng tiếng Anh không hề khó. So sánh bằng dùng để so sánh 2 người, 2 vật, 2 việc, 2 nhóm đối tượng cùng tính chất.
Được thành lập bằng cách thêm “as” vào trước, sau tính từ hoặc trạng từ.
(+) S + to be/ V + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O
(-) S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O
Ex:
Water is as cold as ice. (Nước lạnh như đá.)
Is the party as fun as she expected? (Bữa tiệc có vui như cô ấy mong đợi không?)
Lara is not as charming as he thought. (Lara không quyến rũ như anh ấy nghĩ.)
Trong câu phủ định “so” có thể được dùng thay cho “as”
Ex:
Your dog is not as/so pretty as mine. (Con chó của bạn không đẹp bằng con chó của tôi.)
I can’t draw as/ so beautifully as her. (Tôi không thể vẽ đẹp bằng cô ấy.)
Với cách so sánh bằng tiếng Anh, so sánh bằng nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same as”
S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
Ex:
The red book is as expensive as the white one = The red book is the same price as the white one. (Cuốn sách đỏ có giá bằng với cuốn sách trắng.)
English is as difficult as Chinese = English is the same difficulty as Chinese (Tiếng Anh với tiếng Trung Quốc có độ khó tương đương nhau.)
* Lưu ý:
Dùng “the same as” chứ không dùng “the same ”.
Ex:
How old are you? – I am the same age as Tom. (không dùng “the same ”)
(Bạn bao nhiêu tuổi? – Tôi bằng tuổi với Tom.)
Less … than = not as/ so … as
Ex:
Today is less cold than yesterday. (Hôm nay không lạnh bằng hôm qua.)
= Today isn’t as/ so cold as yesterday.
This sofa is less comfortable than that one. (Chiếc sofa này không thoải mái bằng chiếc kia.)
= This sofa isn’t as comfortable as that one.
Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc: twice as … as, three times as … as, …
Ex:
Linh types twice as fast as me. (Linh đánh máy nhanh gấp đôi tôi.)
Her book costs three times as much as mine. (Sách của cô ta đắt gấp 3 lần sách tôi.)
so sanh nan hay dai bn
kb mk