K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Điều kiện và đặc điểm của chuyển động tròn đều và lực hướng tâm

a. Điều kiện để một vật chuyển động tròn đều:

Để một vật chuyển động tròn đều, cần có hai điều kiện sau:

  1. Lực tác dụng: Phải có một lực hoặc hợp lực tác dụng lên vật, luôn hướng vào tâm của quỹ đạo tròn. Lực này được gọi là lực hướng tâm.
  2. Tốc độ: Vật phải có tốc độ không đổi (tức là độ lớn của vận tốc không đổi) khi chuyển động trên quỹ đạo tròn.

b. Đặc điểm của lực hướng tâm:

  • Điểm đặt: Đặt trên vật chuyển động tròn đều.
  • Phương: Luôn hướng dọc theo bán kính của quỹ đạo tròn.
  • Chiều: Luôn hướng vào tâm của quỹ đạo tròn.
  • Độ lớn: \(F_{h t} = m \cdot a_{h t} = \frac{m v^{2}}{r} = m \omega^{2} r\), trong đó:
    • \(F_{h t}\): Độ lớn của lực hướng tâm (N).
    • \(m\): Khối lượng của vật (kg).
    • \(a_{h t}\): Gia tốc hướng tâm (m/s²).
    • \(v\): Tốc độ dài của vật (m/s).
    • \(r\): Bán kính của quỹ đạo tròn (m).
    • \(\omega\): Tốc độ góc của vật (rad/s).

Lực hướng tâm không phải là một loại lực mới mà là tổng hợp của các lực khác tác dụng lên vật, có tác dụng giữ cho vật chuyển động tròn đều

Ví dụ về lực hướng tâm trong thực tế:

  1. Vệ tinh nhân tạo chuyển động quanh Trái Đất: Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh đóng vai trò là lực hướng tâm, giữ cho vệ tinh chuyển động trên quỹ đạo tròn quanh Trái Đất.
  2. Ô tô chuyển động trên đường vòng: Khi ô tô vào cua, lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường (cùng với lực nâng của mặt đường nếu đường nghiêng) tạo thành lực hướng tâm, giúp xe chuyển động theo đường cong.
  3. Vật nặng buộc vào sợi dây quay tròn: Khi quay một vật nặng buộc vào đầu sợi dây theo quỹ đạo tròn, lực căng của sợi dây đóng vai trò là lực hướng tâm, giữ cho vật chuyển động tròn đều .

a. Trình bày nội dung định luật bảo toàn động lượng

Định luật bảo toàn động lượng phát biểu rằng: Trong một hệ cô lập (tức là hệ không chịu tác dụng của ngoại lực hoặc tổng các ngoại lực bằng không), tổng động lượng của hệ luôn được bảo toàn, tức là không đổi theo thời gian.

b. Thế nào là va chạm đàn hồi, va chạm mềm? Động lượng và động năng của hệ vật trước và sau va chạm có đặc điểm gì?

Va chạm đàn hồi:

  • Định nghĩa: Va chạm đàn hồi là va chạm trong đó động năng của hệ được bảo toàn.
  • Đặc điểm:
    • Tổng động lượng của hệ trước và sau va chạm là không đổi.
    • Tổng động năng của hệ trước và sau va chạm là không đổi.
    • Các vật sau va chạm tách rời nhau.
  • Ví dụ: Va chạm giữa các bi-a lý tưởng.

Va chạm mềm (va chạm không đàn hồi):

  • Định nghĩa: Va chạm mềm là va chạm trong đó động năng của hệ không được bảo toàn. Một phần động năng bị chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác (nhiệt, âm thanh, biến dạng).
  • Đặc điểm:
    • Tổng động lượng của hệ trước và sau va chạm là không đổi.
    • Tổng động năng của hệ trước va chạm lớn hơn tổng động năng của hệ sau va chạm (do có sự hao hụt năng lượng).
    • Các vật sau va chạm thường dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc (trong trường hợp va chạm mềm hoàn toàn).
  • Ví dụ: Viên đạn găm vào một khối gỗ.

So sánh động lượng và động năng:

Đặc điểm

Va chạm đàn hồi

Va chạm mềm

Động lượng

Bảo toàn

Bảo toàn

Động năng

Bảo toàn

Không bảo toàn (giảm)

S
31 tháng 3

\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)

   0,01          0,01          0,01         0,01

số mol dung dịch HCl là:

\(C_M=\dfrac{n_{HCl}}{V_{HCl}}⇒\:n_{HCl}=C_M\cdot V_{HCl}=0,2\cdot0,05=0,01\left(mol\right)\)

thể tích NaOH cần thiết để trung hoà là:

\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{n_{NaOH}}{V_{NaOH}}⇒\:V_{NaOH}=\dfrac{n_{NaOH}}{C_{M_{NaOH}}}=\dfrac{0,01}{0,1}=0,1\left(L\right)\)

Giải bài toán:

Dữ kiện:

  • Thể tích dung dịch HCl: 50 ml = 0,05 l.
  • Nồng độ HCl: 0,2 M.
  • Nồng độ NaOH: 0,1 M.
  • Phản ứng:
    \(\text{HCl} + \text{NaOH} \rightarrow \text{NaCl} + \text{H}_{2} \text{O}\).

Bước 1: Tính số mol HCl

Số mol HCl được tính theo công thức:

\(n \left(\right. \text{HCl} \left.\right) = C \times V = 0 , 2 \textrm{ } \text{mol}/\text{l} \times 0 , 05 \textrm{ } \text{l} = 0 , 01 \textrm{ } \text{mol} .\)

Bước 2: Tính số mol NaOH cần thiết

Theo phương trình phản ứng, \(n \left(\right. \text{NaOH} \left.\right) = n \left(\right. \text{HCl} \left.\right)\), vì tỉ lệ mol là 1:1.

\(n \left(\right. \text{NaOH} \left.\right) = 0 , 01 \textrm{ } \text{mol} .\)

Bước 3: Tính thể tích dung dịch NaOH

Thể tích dung dịch NaOH được tính theo công thức:

\(V \left(\right. \text{NaOH} \left.\right) = \frac{n \left(\right. \text{NaOH} \left.\right)}{C \left(\right. \text{NaOH} \left.\right)} = \frac{0 , 01 \textrm{ } \text{mol}}{0 , 1 \textrm{ } \text{mol}/\text{l}} = 0 , 1 \textrm{ } \text{l} = 100 \textrm{ } \text{ml} .\)

Đáp số:

Thể tích dung dịch NaOH cần thiết để trung hòa hết lượng HCl là 100 ml.

31 tháng 3

số oxy hóa của Cl trong NaCl là -1

số oxy hóa của Cl trong Cl2O7 là +7

số oxy hóa của Cl trong KClO3 là +5

S
31 tháng 3

\(Fe+2HCl→\:FeCl_2+H_2\)

  0,16       0,32          0,16         0,16

số mol Fe là:

\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{8,96}{56}=0,16\left(mol\right)\)

thể tích khí H2 thoát ra là:

\(V_{H_2}=24,79\cdot n_{H_2}=24,79\cdot0,16=3,9664\left(L\right)\)

2 tháng 4

Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng như: nồng độ, áp suất, nhiệt độ và diện tích tiếp xúc, chất xúc tác và ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng.

31 tháng 3

ummm......

cũng được!

2 tháng 4

01010101001001010110010110101010101001010010100101000100101010101010101010101010010101010101010101010101010101010010110010101010101010101001001010010100101010101010101010101010100101010101011010010011001010101010101010101010101010101010100110010101010011001011010101010101010010110110010101010100101010101010010101001001010101001010010101010010100110