Hòa tan hoàn toàn 16,6 g hỗn hợp gồm Na và Ca vào H2O thu được 8,96l khí H2 (đktc)
a) Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính khối lượng các bazơ tạo thành
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cl có hóa trị I, $NO_3$ có hóa trị I, $SO_4$ có hóa trị II
a) Gọi hóa trị của Al là a. Theo quy tắc hóa trị, ta có :
$a.1 = I.3 \Rightarrow a = III$
Vậy Al có hóa trị III
b) Gọi hóa trị của Fe là b. Theo quy tắc hóa trị, ta có :
$b.1 = I.2 \Rightarrow b = II$
Vậy Fe có hóa trị II
c) Gọi hóa trị của Fe là c. Theo quy tắc hóa trị, ta có :
$c.2 = II.3 \Rightarrow c = III$
Vậy Fe có hóa trị III
a) Số mol của H2 là
nH2 = \(\dfrac{0,42}{2}\) = 0,21( mol )
PT : CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
Số mol của Al là :
nAl = \(\dfrac{2}{3}\) nH2 = \(\dfrac{2}{3}\). 0,21 = 0,14 ( mol )
Khối lượng của Al là
mAl = 0,14 . 27 = 3,78 (g )
Khối lượng của CuO là
mCuO = m hhX - mAl = 11,78 - 3,78 = 8 (g)
Số mol của CuO là
nCuO = \(\dfrac{8}{80}\) = 0,1 ( mol )
1a,(1/4+x)×2=17/3
= 1/4+x= 17/3 : 2
= 1/4+x = 17/6
= x = 17/6 - 1/4
= x = 31/12
b,6+x/33=7/11
= x/33 = 7/11 - 6
= x/33 = -59/11
= x.11 = 33. -59
= x.11 = -1947
= x = -1947:11
= x = -177
(1/4 + x) x 2=17/3
1/4 + x =17/3 : 2
1/4 + x =17/3 x 1/2
1/4 + x =17/6
x = 17/6 -1/4
x = 34/12 - 3/12
x = 31/12
6 + x:33 =7/11
x:33 =7/11 -6
x:33 =-59/11
x =-59/11 x 33
x =-177
nAl=0,2 mol
nh2so4=0,25 mol
pthh 2al +3h2so4 --> al2(so4)3 + 3h2
tỉ lệ mol \(\dfrac{nAl}{2}:\dfrac{nh2so4}{3}\)--> 0,1> 0,083333--> Al dư
nAl dư= 0,2- (0,25x2/3)=0,0333 mol
mAl dư= 0,0333x 27= 0,9 g
1) $n_{H_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)$
Gọi kim loại cần tìm là R
$R + 2HCl \to RCl_2 + H_2$
Theo PTHH:
$n_R = n_{H_2} = 0,4(mol)$
$\Rightarrow R = \dfrac{9,6}{0,4} = 24$
Vậy kim loại cần tìm là Magie
2) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,8(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,8.36,5}{14,6\%} = 200(gam)$
3) $m_{dd\ sau\ pư} = 9,6 + 200 - 0,4.2 = 208,8(gam)$
$n_{MgCl_2} = n_{H_2} = 0,4(mol)$
$C\%_{MgCl_2} = \dfrac{0,4.95}{208,8}.100\% = 18,2\%$
2,4 gam kim loại là Cu => dd sau phản ứng chứa Cu(NO3)2, Fe(NO3)2
PTHH:
\(3Cu+8HNO_3\rightarrow3Cu\left(NO_3\right)_2+2NO+4H_2O\) (1)
\(3Fe_3O_4+28HNO_3\rightarrow9Fe\left(NO_3\right)_3+NO+14H_2O\) (2)
\(Cu+2Fe\left(NO_3\right)_3\rightarrow2Fe\left(NO_3\right)_2+Cu\left(NO_3\right)_2\) (4)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu\left(pư\right)}=x\left(mol\right)\\n_{Fe_3O_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 64x + 232y = 61,2 - 2,4 = 58,8 (*)
BTNT Cu: \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=n_{Cu\left(pư\right)}=x\left(mol\right)\)
BTNT Fe: \(n_{Fe\left(NO_3\right)_2}=3n_{Fe_3O_4}=3y\left(mol\right)\)
BTNT N: \(n_{HNO_3}=2n_{Fe\left(NO_3\right)_2}+2n_{Cu\left(NO_3\right)_2}+n_{NO}=2x+6y+0,15\left(mol\right)\)
BTNT H: \(n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_{HNO_3}=x+3y+0,075\left(mol\right)\)
BTNT O: \(4n_{Fe_3O_4}+3n_{HNO_3}=6n_{Fe\left(NO_3\right)_2}+6n_{Cu\left(NO_3\right)_2}+n_{NO}+n_{H_2O}\)
=> \(4y+3\left(2x+6y+0,15\right)=6.3y+6x+x+3y+0,15+0,075\)
=> \(x-y=0,225\) (**)
Từ (*), (**) => \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,375\\y=0,15\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{muối}=0,375.188+0,15.3.180=151,5\left(g\right)\)
\(V=V_{ddHNO_3}=\dfrac{0,375.2+0,15.3.2+0,15}{2}=0,9\left(l\right)\)
Gọi $n_{H_2} = a(mol) ; n_{CO_2} = b(mol)$
Ta có :
$a + b = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6$
\(M_Y=\dfrac{2a+44b}{a+b}=15.2=30\)
Suy ra: a = 0,2 ; b = 0,4
$2K + 2HCl \to 2KCl + H_2$
$K_2O + 2HCl \to 2KCl + H_2O$
$KHCO_3 + HCl \to KCl + CO_2 + H_2O$
$2Na + 2HCl \to 2NaCl + H_2$
$Na_2O + 2HCl \to 2NaCl + H_2O$
$NaHCO_3 + HCl \to NaCl + CO_2 + H_2O$
Gọi $n_{O\ trong\ oxit} = a(mol)$
Theo PTHH,ta có :
$n_{HCl} = n_{CO_2} + 2n_{H_2} + 2n_O = 0,8 + 2a(mol)$
$n_{H_2O} = n_{CO_2} + n_O = 0,4 + a(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$58,5 + 36,5(0,8 + 2a) = 70,75 + 0,2.2 + 0,4.44 + (0,4 + a).18$
$\Rightarrow a = 0,15$
Suy ra : $n_{HCl} = 1,1(mol) \Rightarrow m_{dd HCl} = \dfrac{1,1.36,5}{14,6\%} = 275(gam)$
$m_{dd\ sau\ pư} = 58,5 + 275 - 0,2.2 - 0,4.44 = 315,5(gam)$
Gọi $n_{NaCl} = x(mol) ; n_{KCl} = y(mol)$
Ta có : $58,5x + 74,5y = 70,75 ; x + y = 1,1$
Suy ra : x = 0,7 ; y = 0,4
$C\%_{NaCl} = \dfrac{0,7.58,5}{315,5}.100\% = 13\%$
a) nH2= 8,96/22,4= 0,4 mol
Gọi số mol của Na,Ca lần lượt là a,b
⇒23a + 40b =16,6 (*)
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 (1)
mol: a a/2
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 +H2 (2)
mol: b b
Theo (1) và (2), ta có: a/2 + b = 0,4 (**)
Từ (*) và (**), suy ra:{23a + 40b = 16,6
{a/2 + b = 0,4
Giải pt, ta đươc: {a = 0.2
{b = 0,3
⇒mNa = 0,2 . 23 = 4,6 g
mCa = 0,3 . 56 = 16,8 g
b)Theo (1) và (2), nNaOH = nNa = 0,2 mol
nCa(OH)2 = nCa = 0,3 mol
⇒nNaOH = 0,2 . 40 = 8 g
nCa(OH)2 = 0,3 . 74 = 22,2 g