cho 58,5g hỗn hợp X gồm K,K2O,KHCO3,NA,NA2O,NAHCO3 phản ứng vừa đủ với dung dịch hcl 14,6%thu được 13,44 lit(đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch Z . Cô cạn dung dịch Z thu được 70,75g muối khan.Nồng độ phần trăm của NaCl trong dung dịch Z là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Oxi có hóa trị II
Gọi hóa trị của Fe là x. Theo quy tắc hóa trị, ta có :
$2x = II.3 \Rightarrow x = III$
Gọi hóa trị của N là y. Theo quy tắc hóa trị, ta có :
$2y = II.5 \Rightarrow y = V$
Gọi hóa trị của Zn là z. Theo quy tắc hóa trị, ta có :
$z.1 = II.1 \Rightarrow z = II$
b) H có hóa trị I
Gọi hóa trị của P là a. Theo quy tắc hóa trị, ta có :
$a.1 = I.3 \Rightarrow a = III$
Gọi hóa trị của S là b. Theo quy tắc hóa trị, ta có :
$I.2 = a.1 \Rightarrow a = II$
Gọi hóa trị của N là c. Theo quy tắc hóa trị, ta có :
$c.1 = I.3 \Rightarrow c = III$
Gọi $n_{Cu\ pư} = a(mol) ; n_{Fe_3O_4} = b(mol)$
$\Rightarrow 64a + 232b + 2,4 = 61,2(1)$
Bảo toàn electron : $2n_{Cu} = 2n_{Fe_3O_4} + 3n_{NO}$
$\Rightarrow 2a - 2b = 0,15.3 = 0,45(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,375 ; b = 0,15
$n_{Cu(NO_3)_2} = n_{Cu\ pư} = 0,375(mol)$
$n_{Fe(NO_3)_2} = 3n_{Fe_3O_4} = 0,45(mol)$
$m_{muối} = 0,375.188 + 0,45.180 = 151,5(gam)$
$n_{HNO_3} = 2n_{Cu(NO_3)_2} + 2n_{Fe(NO_3)_2} + n_{NO} = 1,8(mol)$
$V = \dfrac{1,8}{2} = 0,9(lít)$
2,4 gam kim loại là Cu còn dư => ddY chứa muối Fe2+ và Cu2+
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu\left(pư\right)}=x\left(mol\right)\\n_{Fe_3O_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 64x + 232y = 61,2 - 2,4 = 58,8 (*)
Quá trình oxi hoá - khử:
\(N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}\)
\(3Fe^{+\dfrac{8}{3}}+2e\rightarrow3Fe^{+2}\)
\(Cu^0\rightarrow Cu^{+2}+2e\)
BTe: \(3n_{NO}+2n_{Fe_3O_4}=2n_{Cu\left(pư\right)}\)
=> \(2x-\dfrac{2}{3}y=3.0,15=0,45\) (**)
Từ (*), (**) => x = 0,375; y = 0,15
BTNT Cu, Fe: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=n_{Cu}=0,375\left(mol\right)\\n_{Fe\left(NO_3\right)_2}=3n_{Fe_3O_4}=0,45\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{muối}=0,375.188+0,45.180=151,5\left(g\right)\)
BTNT N: \(n_{HNO_3}=2n_{Cu\left(NO_3\right)_2}+2n_{Fe\left(NO_3\right)_2}+n_{NO}=1,8\left(mol\right)\)
=> \(V_{ddHNO_3}=\dfrac{1,8}{2}=0,9\left(l\right)\)
O có hóa trị II, H có hóa trị I
Gọi hóa trị của nguyên tố X là x. Theo quy tắc hóa trị, ta có :
$x.1 = II.1 \Rightarrow x = II$
Gọi hóa trị của nguyên tố Y là y. Theo quy tắc hóa trị, ta có :
$y.1 = I.3 \Rightarrow x = III$
Gọi CTHH của hợp chất tạo bởi X,Y là $X_aY_b$. Theo quy tắc hóa trị,ta có :
$a.II = b.III \Rightarrow \dfrac{a}{b} = \dfrac{III}{II} = \dfrac{3}{2}$
Vậy CTHH cần tìm là $X_3Y_2$
$M_A = 32.2 = 64(g/mol)$
$n_A = \dfrac{8}{64} = 0,125(mol)$
$V_A = 0,125.22,4 = 2,8(lít)$
Gọi $n_{H_2} = a(mol) ; n_{CO_2} = b(mol)$
Ta có :
$a + b = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6$
\(M_Y=\dfrac{2a+44b}{a+b}=15.2=30\)
Suy ra: a = 0,2 ; b = 0,4
$2K + 2HCl \to 2KCl + H_2$
$K_2O + 2HCl \to 2KCl + H_2O$
$KHCO_3 + HCl \to KCl + CO_2 + H_2O$
$2Na + 2HCl \to 2NaCl + H_2$
$Na_2O + 2HCl \to 2NaCl + H_2O$
$NaHCO_3 + HCl \to NaCl + CO_2 + H_2O$
Gọi $n_{O\ trong\ oxit} = a(mol)$
Theo PTHH,ta có :
$n_{HCl} = n_{CO_2} + 2n_{H_2} + 2n_O = 0,8 + 2a(mol)$
$n_{H_2O} = n_{CO_2} + n_O = 0,4 + a(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$58,5 + 36,5(0,8 + 2a) = 70,75 + 0,2.2 + 0,4.44 + (0,4 + a).18$
$\Rightarrow a = 0,15$
Suy ra : $n_{HCl} = 1,1(mol) \Rightarrow m_{dd HCl} = \dfrac{1,1.36,5}{14,6\%} = 275(gam)$
$m_{dd\ sau\ pư} = 58,5 + 275 - 0,2.2 - 0,4.44 = 315,5(gam)$
Gọi $n_{NaCl} = x(mol) ; n_{KCl} = y(mol)$
Ta có : $58,5x + 74,5y = 70,75 ; x + y = 1,1$
Suy ra : x = 0,7 ; y = 0,4
$C\%_{NaCl} = \dfrac{0,7.58,5}{315,5}.100\% = 13\%$