Giúp với, gấp lắm rồi
Cho x là số tự nhiên
a) Chứng minh rằng x2 + x + 1 không chia hết cho 9
b) Tìm các số tự nhiên x, y thỏa mãn x2 + x + 1 = 3y
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Để chứng minh rằng ba điểm B, A và C thẳng hàng, chúng ta cần sử dụng các thông tin đã cho và các quy tắc trong hình học.
Gọi G là giao điểm của đường thẳng FA và đường thẳng CE.
Vì tam giác EFM vuông tại E, nên ta có: ∠EMF = 90° Vì FA là phân giác của ∠EMF, nên ta có: ∠FAG = ∠GEM Vì CE là tia đối của tia EF,
nên ta có: ∠GEC = ∠FEM Vì CE = MB, nên ta có: ∠ECG = ∠MBC
Vì ∠GEC = ∠FEM và ∠ECG = ∠MBC, nên ta có: ∠FEM = ∠MBC Vì ∠FAG = ∠GEM và ∠FEM = ∠MBC,
nên ta có: ∠FAG = ∠MBC
Vậy ta có hai góc cùng nhìn trên cùng một đường thẳng, nên ta có: B, A, C thẳng hàng.
Vậy ta đã chứng minh được rằng ba điểm B, A và C thẳng hàng.
a) \(1,28=\dfrac{128}{100}=\dfrac{32}{25}\)
b) \(-3,12=-\dfrac{312}{100}=-\dfrac{78}{25}\)
\(5^{12}:5^{x+2}=\left(-5\right)^3.\left(-5\right)^7\)
\(\Rightarrow5^{12-x-2}=\left(-5\right)^{3+7}\)
\(\Rightarrow5^{10-x}=\left(-5\right)^{10}\)
\(\Rightarrow5^{10-x}=5^{10}\)
\(\Rightarrow10-x=10\)
\(\Rightarrow x=0\)
\(\Rightarrow\dfrac{z}{5}=\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{z-x+y}{5-3+4}=1\)
\(\Rightarrow x=3;y=4;z=5\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
\(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{z}{5}=\dfrac{z-x+y}{3-4+5}=\dfrac{6}{4}=\dfrac{3}{2}\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{3}{2}\cdot3=4,5\)
\(y=\dfrac{3}{2}\cdot4=6\)
\(z=\dfrac{3}{2}\cdot5=7,5\)
1)
xy + x - 4y = 12
x + y(x - 4) = 12
y(x - 4) = 12 - x
\(y=\dfrac{-x+12}{x-4}\)
Vì \(x,y\inℕ\) nên
\(\left(-x+12\right)⋮\left(x-4\right)\)
\(\left(-x+12\right)-\left(x-4\right)⋮\left(x-4\right)\)
\(16⋮\left(x-4\right)\)
\(\left(x-4\right)\inƯ\left(16\right)\)
\(\left(x-4\right)\in\left\{1;-1;2;-2;4;-4;8;-8;16;-16\right\}\)
\(x\in\left\{5;3;6;2;8;0;12;-4;20;-12\right\}\)
\(y\in\left\{\dfrac{-5+12}{5-4};\dfrac{-3+12}{3-4};\dfrac{-6+12}{6-4};\dfrac{-2+12}{2-4};\dfrac{-8+12}{8-4};\dfrac{-0+12}{0-4};\dfrac{-12+12}{12-4};\dfrac{4+12}{-4-4};\dfrac{-20+12}{20-4};\dfrac{12+12}{-12-4}\right\}\)
\(y\in\left\{7;-9;3;-5;1;-3;0;-2;-\dfrac{1}{2};-\dfrac{7}{5}\right\}\)
\(\left(x;y\right)\in\left\{\left(5;7\right);\left(3;-9\right);\left(6;3\right);\left(2;-5\right);\left(8;1\right);\left(0;-3\right);\left(12;0\right);\left(-4;-2\right);\left(20;-\dfrac{1}{2}\right);\left(-12;-\dfrac{7}{5}\right)\right\}\)
Mà \(x,y\inℕ\) nên các giá trị cần tìm là \(\left(x;y\right)\in\left\{\left(5;7\right);\left(6;3\right);\left(8;1\right);\left(12;0\right)\right\}\)
2)
(2x + 3)(y - 2) = 15
\(\left(2x+3\right)\inƯ\left(15\right)\)
\(\left(2x+3\right)\in\left\{1;-1;3;-3;5;-5;15;-15\right\}\)
Ta lập bảng
2x + 3 | 1 | -1 | 3 | -3 | 5 | -5 | 15 | -15 |
y - 2 | 15 | -15 | 5 | -5 | 3 | -3 | 1 | -1 |
(x; y) | (-1; 17) | (-2; -13) | (0; 7) | (-3; -3) | (1; 5) | (-4; -1) | (6; 3) | (-9; 1) |
Mà \(x,y\inℕ\) nên các giá trị cần tìm là \(\left(x;y\right)\in\left\{\left(0;7\right);\left(1;5\right);\left(6;3\right)\right\}\)
\(\dfrac{1}{3.4}+\dfrac{1}{4.5}+\dfrac{1}{5.6}+...+\dfrac{1}{98.99}\)
\(=\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{5}-\dfrac{1}{6}+...+\dfrac{1}{98}-\dfrac{1}{99}\)
\(=\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{99}\)
\(=\dfrac{33}{99}-\dfrac{1}{99}\)
\(=\dfrac{32}{99}\)
\(\dfrac{1}{3.4}+\dfrac{1}{4.5}+\dfrac{1}{5.6}+...+\dfrac{1}{98.99}\\ =\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{5}-\dfrac{1}{6}+...+\dfrac{1}{98}-\dfrac{1}{99}\\ =\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{99}\\ =\dfrac{32}{99}\)
a) Ta đặt \(P\left(x\right)=x^2+x+1\)
\(P\left(x\right)=x^2+x-20+21\)
\(P\left(x\right)=\left(x+5\right)\left(x-4\right)+21\)
Giả sử tồn tại số tự nhiên \(x\) mà \(P\left(x\right)⋮9\) \(\Rightarrow P\left(x\right)⋮3\). Do \(21⋮3\) nên \(\left(x+5\right)\left(x-4\right)⋮3\).
Mà 3 là số nguyên tố nên suy ra \(\left[{}\begin{matrix}x+5⋮3\\x-4⋮3\end{matrix}\right.\)
Nếu \(x+5⋮3\) thì suy ra \(x-4=\left(x+5\right)-9⋮3\) \(\Rightarrow\left(x+4\right)\left(x-5\right)⋮9\)
Lại có \(P\left(x\right)⋮9\) nên \(21⋮9\), vô lí.
Nếu \(x-4⋮3\) thì suy ra \(x+5=\left(x-4\right)+9⋮3\) \(\Rightarrow\left(x+4\right)\left(x-5\right)⋮9\)
Lại có \(P\left(x\right)⋮9\) nên \(21⋮9\), vô lí.
Vậy điều giả sử là sai \(\Rightarrow x^2+x+1⋮̸9\)
b) Vì \(x^2+x+1⋮̸9\) nên \(y\le1\Rightarrow y\in\left\{0;1\right\}\)
Nếu \(y=0\Rightarrow x^2+x+1=1\)
\(\Leftrightarrow x\left(x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\left(nhận\right)\\x=-1\left(loại\right)\end{matrix}\right.\)
Nếu \(y=1\) \(\Rightarrow x^2+x+1=3\)
\(\Leftrightarrow x^2+x-2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\left(nhận\right)\\x=-2\left(loại\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy ta tìm được các cặp số (x; y) thỏa ycbt là \(\left(0;0\right);\left(1;1\right)\)
a) Ta đặt
�
(
�
)
=
�
2
+
�
+
1
P(x)=x
2
+x+1
�
(
�
)
=
�
2
+
�
−
20
+
21
P(x)=x
2
+x−20+21
�
(
�
)
=
(
�
+
5
)
(
�
−
4
)
+
21
P(x)=(x+5)(x−4)+21
Giả sử tồn tại số tự nhiên
�
x mà
�
(
�
)
⋮
9
P(x)⋮9
⇒
�
(
�
)
⋮
3
⇒P(x)⋮3. Do
21
⋮
3
21⋮3 nên
(
�
+
5
)
(
�
−
4
)
⋮
3
(x+5)(x−4)⋮3.
Mà 3 là số nguyên tố nên suy ra
[
�
+
5
⋮
3
�
−
4
⋮
3
x+5⋮3
x−4⋮3
Nếu
�
+
5
⋮
3
x+5⋮3 thì suy ra
�
−
4
=
(
�
+
5
)
−
9
⋮
3
x−4=(x+5)−9⋮3
⇒
(
�
+
4
)
(
�
−
5
)
⋮
9
⇒(x+4)(x−5)⋮9
Lại có
�
(
�
)
⋮
9
P(x)⋮9 nên
21
⋮
9
21⋮9, vô lí.
Nếu
�
−
4
⋮
3
x−4⋮3 thì suy ra
�
+
5
=
(
�
−
4
)
+
9
⋮
3
x+5=(x−4)+9⋮3
⇒
(
�
+
4
)
(
�
−
5
)
⋮
9
⇒(x+4)(x−5)⋮9
Lại có
�
(
�
)
⋮
9
P(x)⋮9 nên
21
⋮
9
21⋮9, vô lí.
Vậy điều giả sử là sai \Rightarrow x^2+x+1⋮̸9
b) Vì x^2+x+1⋮̸9 nên
�
≤
1
⇒
�
∈
{
0
;
1
}
y≤1⇒y∈{0;1}
Nếu
�
=
0
⇒
�
2
+
�
+
1
=
1
y=0⇒x
2
+x+1=1
⇔
�
(
�
+
1
)
=
0
⇔x(x+1)=0
⇔
[
�
=
0
(
�
ℎ
ậ
�
)
�
=
−
1
(
�
�
ạ
�
)
⇔[
x=0(nhận)
x=−1(loại)
Nếu
�
=
1
y=1
⇒
�
2
+
�
+
1
=
3
⇒x
2
+x+1=3
⇔
�
2
+
�
−
2
=
0
⇔x
2
+x−2=0
⇔
(
�
−
1
)
(
�
+
2
)
=
0
⇔(x−1)(x+2)=0
⇔
[
�
=
1
(
�
ℎ
ậ
�
)
�
=
−
2
(
�
�
ạ
�
)
⇔[
x=1(nhận)
x=−2(loại)
Vậy ta tìm được các cặp số (x; y) thỏa ycbt là
(
0
;
0
)
;
(
1
;
1
)
(0;0);(1;1)