Chỉ dùng 2 thuốc thử tự chọn để nhận biết các lọ hỡn hợp : ( KHCO3 và K2CO3) ( HCl và H2SO4 ) ( NaCl và Na2SO4)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{27.2+16.3}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ Số phân tử Al2O3 = 6,022.1023.0,1 = 6,022.1022 (phân tử)

1. Chứng minh hợp kim tan hết:
- Xét phản ứng của Fe với H2SO4:
- Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
- n(Fe) = m(Fe) / M(Fe)
- n(H2SO4) = C(H2SO4) * V(H2SO4) = 0,2 mol
- Từ phương trình phản ứng, ta thấy n(Fe) = n(H2SO4) = 0,2 mol
- m(Fe) = n(Fe) * M(Fe) = 11,2 gam
- Xét phản ứng của Ni với H2SO4:
- Ni + H2SO4 → NiSO4 + H2
- n(Ni) = m(Ni) / M(Ni) = (36,2 - 11,2) / 58,7 = 0,42 mol
- n(H2SO4) = 0,2 mol
- Từ phương trình phản ứng, ta thấy n(Ni) > n(H2SO4)
- Kết luận:
- Hợp kim tan hết vì lượng H2SO4 đủ để phản ứng với cả Fe và Ni.
2. Hợp kim gấp đôi có tan hết hay không?
- Lượng Fe và Ni gấp đôi:
- m(Fe) = 2 * 11,2 = 22,4 gam
- m(Ni) = 2 * (36,2 - 11,2) = 50 gam
- Lượng H2SO4 không đổi:
- n(H2SO4) = 0,2 mol
- Xét phản ứng:
- n(Fe) = m(Fe) / M(Fe) = 0,4 mol
- n(Ni) = m(Ni) / M(Ni) = 0,86 mol
- Từ phương trình phản ứng, ta thấy n(Fe) + n(Ni) > n(H2SO4)
- Kết luận:
- Hợp kim gấp đôi sẽ không tan hết vì lượng H2SO4 không đủ để phản ứng với cả Fe và Ni.
3. Tính khối lượng kim loại trong hợp kim:
- Tính lượng H2 sinh ra:
- n(H2) = m(CuO) / M(CuO) = 48 / 80 = 0,6 mol
- Tính lượng Fe và Ni:
- n(Fe) = n(H2) = 0,6 mol
- n(Ni) = n(H2) - n(Fe) = 0,6 - 0,6 = 0 mol
- Tính khối lượng Fe và Ni:
- m(Fe) = n(Fe) * M(Fe) = 0,6 * 56 = 33,6 gam
- m(Ni) = n(Ni) * M(Ni) = 0 * 58,7 = 0 gam
- Kết luận:
- Khối lượng Fe trong hợp kim là 33,6 gam.
- Khối lượng Ni trong hợp kim là 0 gam.
Lưu ý:
- Trong bài toán này, ta giả định rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
- Nồng độ của dung dịch H2SO4 là 0,2M, không phải 0,耀M như trong đề bài.
Hy vọng bài giải này giúp bạn hiểu rõ hơn về bài toán.

\(CaCO_3+2HCl\underrightarrow{ }CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(nCaCO_3=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
\(nHCl=\dfrac{20.36,5}{100.36,5}=0,2\left(mol\right)\)
Vậy \(CaCO_3\) dư
a. Rắn B là: CaCO3 dư
\(nCaCO_3\) phản ứng là: 0,2:2 = 0,1 (mol)
\(nCaCO_3\) dư : 0,05 (mol)
Khối lượng rắn CaCO3 là : 0,05.100 = 5 (g)
b. Theo PTHH em dễ dàng tính được nồng độ dd B (CaCl2):
Khối lượng CaCl2: 0,1.111 = 11,1(g)
Khối lượng khí CO2: 0,1.44 = 4,4 (g)
Khối lượng dd sau phản ứng:
15+20 - 5 - 4,4 = 25,6 (g)
Nồng độ % dung dịch CaCl2: \(\dfrac{11,1}{25,6}.100\%=43,36\%\)
c. Thể tích CO2 ở đtc:
0,1.24,79 = 2,479 (l)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{15}{100}=0,15mol\\ n_{HCl}=\dfrac{20.36,5}{100.36,5}=0,2mol\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ \rightarrow\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,2}{2}=>CaCO_3.dư\\ n_{CaCO_3pư}=n_{CaCl_2}=n_{CO_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1mol\\ a.m_B=m_{CaCO_3.dư}=\left(0,15-0.1\right).100=5g\\ b.m_{dd}=0,1.100+20-0,1.44=25,6g\\ C_{\%CaCl_2}=\dfrac{0,1.111}{25,6}\cdot100=43.36\%\\ c.ddC?\)

1. C
Cu không thể phản ứng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng.
2. B
Các base không tan như Zn(OH)2 , Mg(OH)2, Ba(OH)2 và Fe(OH)3 không làm phenol phthalein hóa đỏ

\(n_{H_2}\)= \(\dfrac{0,756}{24,79}\) = 0,0305 mol
PTHH:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Al + 3HCl → AlCl3 + \(\dfrac{3}{2}\)H2
Gọi số mol của Mg và Al lần lượt là x và y.
Ta có hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=0,615\\x+1,5y=0,0305\end{matrix}\right.\)↔\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,011\\y=0,013\end{matrix}\right.\)
⇒ mMg = 0,11 . 24 = 0,264 gam
⇒ %Mg = \(\dfrac{0,264}{0,615}\) . 100 = 43%

\(n_{H_2SO_4}=0,15.1=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
_______________0,15______0,05 (mol)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1\left(g\right)\)

\(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
Ta có: \(n_{FeO}=\dfrac{11,2}{72}=\dfrac{7}{45}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}=n_{FeO}=\dfrac{7}{45}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeSO_4}=\dfrac{7}{45}.152=23,64\left(g\right)\)
\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\dfrac{7}{45}}{0,1}=\dfrac{14}{9}\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{\dfrac{7}{45}}{\dfrac{14}{9}}=0,1\left(M\right)\)
Thuốc thử: \(Ba\left(HCO_3\right)_2,HCl\)
Lần lượt lấy mỗi dung dịch hỗn hợp ở các lọ làm mẫu thử thực hiện thí nghiệm sau:
- Cho từng mẫu thử tác dụng với dung dịch \(Ba\left(HCO_3\right)_2\) dư:
+ Mẫu thử có hiện tượng kết tủa trắng là mẫu: \(KHCO_3\) và \(K_2CO_3\), \(NaCl\) và \(Na_2SO_4\) (I)
\(K_2CO_3+Ba\left(HCO_3\right)_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+2KHCO_3\)
\(Na_2SO_4+Ba\left(HCO_3\right)_2\rightarrow BaSO_4+2NaHCO_3\)
+ Mẫu thử có hiện tượng kết tủa trắng và có sủi bọt khí là mẫu: \(HCl\) và \(H_2SO_4\)
- Thu kết tủa của 2 mẫu ở (I) cho tác dụng với dung dịch HCl dư:
+ Kết tủa tan => kết tủa \(BaCO_3\) => Đó là mẫu chứa \(KHCO_3\) và \(K_2CO_3\)
\(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O+CO_2\)
+ Kết tủa không tan => kết tủa \(BaSO_4\) => Đó là mẫu chứa \(NaCl\) và \(Na_2SO_4\)