Tìm 3 nghiệm của phương trình x3 - 5x2 + 5x = 1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
8: Gọi thời gian người 1 và người 2 hoàn thành công việc khi làm một mình lần lượt là x(giờ) và y(giờ)
(Điều kiện: x>0; y>0)
Trong 1 giờ, người 1 làm được \(\dfrac{1}{x}\)(công việc)
Trong 1 giờ, người 2 làm được \(\dfrac{1}{y}\)(công việc)
7h12p=7,2(giờ)
Trong 1 giờ, hai người làm được \(\dfrac{1}{7,2}=\dfrac{5}{36}\)(công việc)
Do đó, ta có: \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=\dfrac{5}{36}\left(1\right)\)
Trong 4 giờ, người 1 làm được \(\dfrac{4}{x}\)(công việc)
Trong 3 giờ, người 2 làm được \(\dfrac{3}{y}\)(công việc)
Nếu người 1 làm trong 4 giờ và người 2 làm trong 3 giờ thì hai người làm được 50% công việc nên \(\dfrac{4}{x}+\dfrac{3}{y}=\dfrac{1}{2}\left(2\right)\)
Từ (1),(2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=\dfrac{5}{36}\\\dfrac{4}{x}+\dfrac{3}{y}=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{4}{x}+\dfrac{4}{y}=\dfrac{5}{9}\\\dfrac{4}{x}+\dfrac{3}{y}=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{y}=\dfrac{5}{9}-\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{18}\\\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=\dfrac{5}{36}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=18\\\dfrac{1}{x}=\dfrac{5}{36}-\dfrac{1}{18}=\dfrac{5-2}{36}=\dfrac{1}{12}\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=12\\y=18\end{matrix}\right.\left(nhận\right)\)
Vậy: thời gian người 1 và người 2 hoàn thành công việc khi làm một mình lần lượt là 12 giờ=0,5 ngày và 18 giờ=0,75 ngày
9:
Gọi chiều dài và chiều rộng lần lượt là a(m) và b(m)
(Điều kiện: a>0; b>0)
Diện tích là 720m2 nên ab=720
Nếu tăng chiều dài lên 6m và giảm chiều rộng 4m thì diện tích không đổi nên (a+6)(b-4)=ab
=>ab-4a+6b-24=ab
=>-4a+6b=24
=>2a-3b=-12
=>2a=3b-12
=>a=1,5b-6
ab=720
=>\(b\left(1,5b-6\right)=720\)
=>\(b\left(b-4\right)=720:1,5=480\)
=>\(b^2-4b-480=0\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}b=24\left(nhận\right)\\b=-20\left(loại\right)\end{matrix}\right.\)
a=1,5b-6=1,5*24-6=30(nhận)
Vậy: Chiều dài là 30m; chiều rộng là 24m
- Chứng minh tứ giác OMAN nội tiếp:
Để chứng minh tứ giác OMAN nội tiếp, ta cần chứng minh tổng hai góc đối nhau bằng 180 độ.
Ta có:
- Góc OAN = 90 độ (vì AN là tiếp tuyến của đường tròn tại N)
- Góc OMA = 90 độ (vì AM là tiếp tuyến của đường tròn tại M)
Vậy, góc OAN + góc OMA = 90 độ + 90 độ = 180 độ.
Tương tự, ta cũng có góc MAN + góc MOA = 180 độ.
Vậy, tứ giác OMAN nội tiếp.
- Tính diện tích phần tứ giác nằm ngoài hình tròn theo R, biết OA = 2R:
Diện tích phần tứ giác nằm ngoài hình tròn là diện tích tam giác OAN trừ đi diện tích phần hình tròn OAN.
Diện tích tam giác OAN = 1/2 * OA * ON = 1/2 * 2R * R = R^2.
Góc AON = 90 độ (vì AN là tiếp tuyến của đường tròn tại N), nên diện tích phần hình tròn OAN = 1/4 * pi * R^2.
Vậy, diện tích phần tứ giác nằm ngoài hình tròn = R^2 - 1/4 * pi * R^2.
Thích bn nhé!
Câu a tự làm;
Câu b:
Hoành độ giao điểm là nghiệm của phương trình:
\(x^2\) = - 2\(x\) + 3
\(x^2\) + 2\(x\) - 3 = 0
a + b - c = 1 + 2 - 3 = 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
\(x_1\) = 1; \(x_2\) = -3
\(x_1\) = 1 ⇒ y1 = (1)2 = 1
\(x_2\) = - 3 ⇒ y2 = (-3)2 = 9
Vậy (P) và (d) cắt nhau tai hai điểm có tọa độ lần lượt là:
A(1; 1); B(-3; 9)
a:
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(x^2=-2x+3\)
=>\(x^2+2x-3=0\)
=>(x+3)(x-1)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=-3\\x=1\end{matrix}\right.\)
Thay x=-3 vào y=-2x+3, ta được:
\(y=-2\cdot\left(-3\right)+3=9\)
Thay x=1 vào y=-2x+3, ta được:
\(y=-2\cdot1+3=1\)
Vậy: (d) cắt (P) tại A(-3;9); B(1;1)
Do xy=1 nên ta biến đối vế trái để bài toán trở thành Chứng minh BĐT sau:
\(\dfrac{4}{\left(x+y\right)^2}-2\dfrac{2}{\left(x+y\right)}\left(x+y\right)+\left(x^2+2xy+y^2\right)+2\ge3\)
Hay: \(\dfrac{4}{\left(x+y\right)^2}-2\dfrac{2}{\left(x+y\right)}\left(x+y\right)+\left(x+y\right)^2\ge1\)
<==> \(\left(\dfrac{2}{x+y}-\left(x+y\right)\right)^2\ge1\) quy đồng mẫu số vế trái:
<==> \(\left(\dfrac{-\left(x^2+y^2\right)}{x+y}\right)^2\ge1\) (do xy=1)
<==> \(\left(\dfrac{\left(x^2+y^2\right)}{x+y}\right)^2\ge1\) (*)
(vì vế trái là Bình phương 1 phân số nên ta có thể bỏ qua dấu âm của tử số).
Xét vế trái của (*):
Áp dụng BĐT Bunhiacopxki cho mẫu số: (x+y) ≤ \(\sqrt{2}\cdot\sqrt{x^2+y^2}\)
(Đẳng thức khi x=y)
Khi đó Vế trái BĐT (*) : \(\left(\dfrac{\left(x^2+y^2\right)}{x+y}\right)^2\ge\left(\dfrac{\left(x^2+y^2\right)}{\sqrt{2\left(x^2+y^2\right)}}\right)^2=\dfrac{\left(x^2+y^2\right)}{2}\) (**)
Áp dụng BĐT Cô sy cho tử số (cả x2 và y2 đều là số dương) ta có:
(x2+y2) ≥ 2xy =2 (do xy=1) Đẳng thức khi x=y. ==> (**) ≥1
Đó chính là Đpcm (*). (Đẳng thức khi x=y=1).
ĐKXĐ: x<>1
Để A là số nguyên thì \(-3⋮x-1\)
=>\(x-1\in\left\{1;-1;3;-3\right\}\)
=>\(x\in\left\{2;0;4;-2\right\}\)
a: Xét (O) có
ΔCMD nội tiếp
CD là đường kính
Do đó: ΔCMD vuông tại M
Xét tứ giác NODM có \(\widehat{NOD}+\widehat{NMD}=90^0+90^0=180^0\)
nên NODM là tứ giác nội tiếp
b: Xét (O) có CD,AB là các đường kính và CD\(\perp\)AB
nên \(sđ\stackrel\frown{AC}=sđ\stackrel\frown{CB}=sđ\stackrel\frown{AD}=sđ\stackrel\frown{BD}=90^0\)
Xét (O) có \(\widehat{MNA}\) là góc có đỉnh trong đường tròn chắn hai cung AM,CB
nên \(\widehat{MNA}=\dfrac{1}{2}\left(sđ\stackrel\frown{AM}+sđ\stackrel\frown{CB}\right)\)
=>\(\widehat{MNA}=\dfrac{1}{2}\cdot\left(sđ\stackrel\frown{AM}+sđ\stackrel\frown{AC}\right)=\dfrac{1}{2}\cdot sđ\stackrel\frown{MC}\left(1\right)\)
Xét (O) có
\(\widehat{MBC}\) là góc nội tiếp chắn cung MC
nên \(\widehat{MBC}=\dfrac{1}{2}\cdot sđ\stackrel\frown{MC}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra \(\widehat{MNA}=\widehat{MBC}\)
nhẩm được một nghiệm x=1
sử dụng sơ đồ hoocne