K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1) I (have/has) _______________________ (to see) the Statue of Liberty before. 2) They (have/has) _____________________ (to write) ten letters to the governor. 3) James (have/has) _______________________ (to be) to Canada twice. 4) The students (have/has) ______________________ (to do) their homework. 5) (Have/Has) you _____________________ (to catch) a baseball before? 6) He (have/has) _____________________ (to eat) three pieces of chocolate cake today. 7) My heart (have/has) been...
Đọc tiếp

1) I (have/has) _______________________ (to see) the Statue of Liberty before. 
2) They (have/has) _____________________ (to write) ten letters to the governor. 
3) James (have/has) _______________________ (to be) to Canada twice. 
4) The students (have/has) ______________________ (to do) their homework. 
5) (Have/Has) you _____________________ (to catch) a baseball before? 
6) He (have/has) _____________________ (to eat) three pieces of chocolate cake today. 
7) My heart (have/has) been _______________________ (to break) before. 
8) (Have/Has) you ________________________ (to forget) the password? 
9) (Have/Has) you _________________________ (to choose) a name for your new baby? 
10) All the money (have/has) been ________________________ (to steal) from the bank. 
11) If the enemy sinks another battleship, they will (have/has) ______________________ (to sink) 
five of them today.
12) By the time we arrive in Mexico, we will (have/has) ______________________ (to drive) 800 
miles total.
 

1
24 tháng 6 2019

1) I (have/has) ___________have seen____________ (to see) the Statue of Liberty before. 
2) They (have/has) __have written___________________ (to write) ten letters to the governor. 
3) James (have/has) _______has been________________ (to be) to Canada twice. 
4) The students (have/has) _________have done_____________ (to do) their homework. 
5) Have you caught_____________________ (to catch) a baseball before? 
6) He (have/has) _________have eatten____________ (to eat) three pieces of chocolate cake today. 
7) My heart (have/has) been _________has broken______________ (to break) before. 
8) Have you forgotten ________________________ (to forget) the password? 
9) Have you ____chosen_____________________ (to choose) a name for your new baby? 
10) All the money (have/has) have been stolen________________________ (to steal) from the bank. 
11) If the enemy sinks another battleship, they will (have/has) __have sunk____________________ (to sink) 
five of them today.
12) By the time we arrive in Mexico, we will (have/has) ___________driven___________ (to drive) 800 
miles total.
 

24 tháng 6 2019

1 a, b,evening c,dinner d,film

2 a,study b,surf c,up d,bus 

3 a,kind b,ride c,twice d,fishing 

4, come b,once c,bicycle d,centre 

24 tháng 6 2019

1 a, b,evening c,dinner d,film ( liên quan i)

2 a,study b,surf c,up d,bus (liên quan u)

3 a,kind b,ride c,twice d,fishing ( liên quan i)

4, come b,once c,bicycle d,centre ( liên quan c)

Hk tốt 

Sai bỏ qua 

24 tháng 6 2019

Vì " s " là viết tắt của is

30 tháng 6 2019

1 D.Could

Giải thích: Vì vế sau ( when you were a child ) có từ "Were" ( trong quá khứ ) nên ta dùng "Could" là quá khứ của "Can"

23 tháng 12 2021

can nha 

24 tháng 6 2019

Cây cầu đấy bạn: bridge

trả lời 

bridge

chúc bn 

hc tốt

24 tháng 6 2019

As a traditional family in Vietnam, I have a big one. My family has 5 members, including Mom, Dad, Grandma, sister, and me. My mom’s name is Giang. She has long hair and black eyes. She is a teacher. My Dad’s name is Trung. He is tall and very strong. His job is doctor. For me, my mom is the most beautiful woman, and my dad is the most wonderful man. And my grandma’s name is Tam. She is 95 years old, and next 5 years, we will organize the 100th longevity wishing ceremony, and I look forward to taking part in this ceremony. Besides, another woman who I love so much is my sister. Her name is Linh. She is 26 years old, and she is a beautiful woman Mom. Now, she is living in Ha Noi capital, because of her jobs. I really love my family, and I hope that we are always together anyway.

24 tháng 6 2019

My name is Mai, I am now a student in a high school in District 5 of Ho Chi Minh city. My family has 3 people, and they are my parents and I. I have one special thing which makes me different from my friends is that I have not lived with my parents since I was 12 years old, but I live with my grandmother. My grandmother takes a very good care of me although she is quite old now. Every day, she cooks, does the laundries, and irons my clothes. As for my parents, I only meet them on the weekends. My father has a severe look on his face, but his personality is complete opposite. He loves me and always treats me with kindness and consideration. He has never scolded me, but he only gave me good advices whenever I have done something wrong. My mother is a very understanding person, so I can share my girlish things with her. Both of them work far from home in order to support our family. I know all of their hard work, so I try my best to become a good child. I feel that I am a very happy and lucky person, and I always thanks God for giving me the best family. 

Dịch:
Tôi tên là Mai, hiện tại tôi là học sinh của một trường cấp ba tại quận 5 thành phố Hồ Chí Minh. Gia đình tôi có ba người, đó là bố mẹ tôi và tôi. Tôi có một điều đặc biệt khác với khác bạn là tôi không sống cùng với bố mẹ kể từ khi tôi 12 tuổi mà tôi sống cùng với bà ngoại. Ngoại chăm sóc tôi rất tốt mặc dù bây giờ tuổi bà cùng đã cao. Mỗi ngày, bà nấu ăn, giặt giũ và là phẳng quần áo cho tôi. Còn về bố mẹ tôi thì tôi chỉ được gặp họ vào những dịp cuối tuần. Bố tôi có một cái nhìn nghiêm khắc trên khuôn mặt, nhưng tính cách của ông ấy thì lại trái ngược với vẻ bề ngoài. Ông rất yêu thương tôi và luôn chiều chuộng cũng như thấu hiểu cho tôi. Bố không bao giờ la mắng tôi, mà ông chỉ đưa ra những lời khuyên tốt nhất cho tôi mỗi khi tôi làm một điều gì đó sai. Mẹ tôi thì là một người rất biết thấu hiểu, vậy nên tôi có thể chia sẻ với mẹ những điều bí mật của con gái. Cả bố và mẹ tôi phải làm việc xa nhà để có thể lo đầy đủ cho gia đình. Tôi biết bố mẹ rất vất vả, cho nên tôi cố gắng hết sức để trở thành một đứa con ngoan. Tôi cảm thấy mình là một người vô cùng hạnh phúc và may mắn, tôi luôn cảm ơn Thượng đế vì đã cho tôi một gia đình tuyệt vời nhất.

1.This flower is watered (by my father) every morning.
2.Fiona was invented to John’s birthday party last month.
3.The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen.
4.Our teeth should be cleaned twice a day.

hc tốt

1.This flower is watered (by my father) every morning.
2.Fiona was invented to John’s birthday party last month.
3.The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen.
4.Our teeth should be cleaned twice a day.

hc tốt

24 tháng 6 2019

What .............. at the moment ?

A. does your father do           

B. does your father doing         

C. is your father doing     

D. is your father do

24 tháng 6 2019

What .............. at the moment ?

A. does your father do           B. does your father doing         C. is your father doing      D. is your father do

The reason / Lý do: vì at the moment là chỉ thời điểm hiện tại nên ta có công thức he / she / it + V - ing. Nếu là câu hỏi thì ta đảo to be và verb - ing lên.

~ Hok tốt ~

23 tháng 6 2019

I think wearing school uniforms has many advantages. To begin with, wearing uniforms encourages students to be proud of their schools. Secondly, wearing uniforms will help students not being rich and poor discrimination. Rich or poor students are required to wear the same clothes to school. Besides, wearing school uniforms is pracal. First, it saves time, you don't have to think of what to wear everyday and this will help students concentrate on learning. Second, it saves money. Students will not spend too much money to buying clothes because they just have two outfit for a year. What's more, secondary school students should wear uniforms.

23 tháng 6 2019

Moreover uniforms can help students save time. Additionally parents won't have to waste so much money on clothes hence will have a better budget. A major reason that schools should have uniforms is because students will get along better. They wouldn't compare each other based on whose wearing what.

~Hok tốt~

23 tháng 6 2019

1. Little/ A little

Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)

Ví dụ:

I have little money, not enough to buy a hamburger.

(Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua một chiếc bánh kẹp)

A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.

Ví dụ:

I have a little money, enough to buy a hamburger.

(Tôi có một ít tiền, đủ để mua một chiếc bánh kẹp)

2. Few/ A few

Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì (có tính phủ định)

Ví dụ:

I have few books, not enough for reference reading.

(Tôi chỉ có một ít sách, không đủ để đọc tham khảo)

A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.

Ví dụ:

I have a few books, enough for reference reading.

(Tôi có một vài quyển sách, đủ để đọc tham khảo)

3. Some / Any

“Some” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được (nếu mang nghĩa là một ít) và thường được dùng trong câu khẳng định; có nghĩa là “vài, một ít”.

Ví dụ:

I have some candies.

(Tôi có một ít kẹo)

“Any” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường được dùng trong câu nghi vấn và

câu hỏi; có nghĩa là “nào”.

Ví dụ:

There aren’t any books in the shelf.

(Không có quyển sách nào còn trên giá sách)

4. Many, much

Many + với danh từ đếm được số nhiều, có nghĩa là “nhiều”.

Ví dụ:

There aren’t many large glasses left.

(Không còn lại nhiều cốc lớn đâu)

Much + danh từ không đếm được, có nghĩa là “nhiều”.

Ví dụ:

She didn’t eat so much food this evening.

(Cô ta không ăn quá nhiều sáng nay)

23 tháng 6 2019

1. Little/ A little

Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)

Ví dụ:

I have little money, not enough to buy a hamburger.

(Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua một chiếc bánh kẹp)

A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.

Ví dụ:

I have a little money, enough to buy a hamburger.

(Tôi có một ít tiền, đủ để mua một chiếc bánh kẹp)

2. Few/ A few

Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì (có tính phủ định)

Ví dụ:

I have few books, not enough for reference reading.

(Tôi chỉ có một ít sách, không đủ để đọc tham khảo)

A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.

Ví dụ:

I have a few books, enough for reference reading.

(Tôi có một vài quyển sách, đủ để đọc tham khảo)

3. Some / Any

“Some” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được (nếu mang nghĩa là một ít) và thường được dùng trong câu khẳng định; có nghĩa là “vài, một ít”.

Ví dụ:

I have some candies.

(Tôi có một ít kẹo)

“Any” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường được dùng trong câu nghi vấn và

câu hỏi; có nghĩa là “nào”.

Ví dụ:

There aren’t any books in the shelf.

(Không có quyển sách nào còn trên giá sách)

4. Many, much

Many + với danh từ đếm được số nhiều, có nghĩa là “nhiều”.

Ví dụ:

There aren’t many large glasses left.

(Không còn lại nhiều cốc lớn đâu)

Much + danh từ không đếm được, có nghĩa là “nhiều”.

Ví dụ:

She didn’t eat so much food this evening.

(Cô ta không ăn quá nhiều sáng nay)

5. A lot of/ lots of

“Lots of” và “A lot of” đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều; thường được dùng trong câu

khẳng định và nghi vấn và mang nghĩa “informal”.

Ví dụ:

1. We have spent a lot of money.

(Chúng tôi vừa tiêu rất nhiều tiền)

2. Lots of information has been revealed.

(Rất nhiều thông tin vừa được tiết lộ)