viết một bài văn nói về những việc làm đề góp phần tiết kiệm năng lượng bằng tiếng anh khoảng 80-120 từ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1, D
2, B
3, Chắc sai đề rồi, bạn xem lại phần C xem là 'I" hay 'me" nếu là ''me'' thì đấy là phương án đúng.
4. D
5. B
6. C
1, These people are buying newpaper fewer days 2, Junk food has less healthy than this nutrition food 3, Nowadays , fewer people live in the countryside 4, The city has more mordern than the countryside facilities 5, Did he worked fewer hours than I
Lợi ích của đa dạng sinh học động vật ở việt nam là:
+ Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người.
+ Dược phẩm: Một số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị: xương, mật…
+ Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo.
+ Các giá trị khác: làm cảnh, đồ mĩ nghệ, làm giống.
+ Giá trị xuất khẩu mang lại lợi nhuận cao, và tăng uy tín trên thị trường thế giới
vì các ý của bạn không rõ ràng nên mk cho hết đáp án luôn. bạn tự chọn lọc nhá.
chúc bạn học tốt ~
đầu tiên, bạn bấm vô tên bạn ở chỗ góc trên cùng bên trái
sau đó, bạn nhấp vô thong tin cá nhân
có chỗ đổi ảnh đội diện
nhấp vô, rồi chọn ảnh
Đầu tiên bạn bấm vô tên bạn
Sau đó bấm Thông tin tài khoản
Rồi bấm đổi ảnh hiển thị
Chọn ảnh rồi bấm Ctrl+f5
- how do they play soccer?
- how often/usually does your brother in the evening?(mik thấy dùng often thì hay hơn nha)
- when did children have a medical check-up?
- how heavy is your sister?
- where were you meet her last night?
- how often were you in Ha Noi?
- why did you go to the doctor?
mik ko bit dung hay sai nha
1 feel (rơi) và các từ kia chỉ các bệnh , triệu chứng
2 . badly (tồi tệ) vì các từ kia có nghĩa là điềm tốt
3.play(chơi) vì những từ kia mang nghĩa phải
4.film(phim) vì những từ kia mang nghĩa những môn thể thao
IV/ Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi :
1/He is hungry . I am hungry -> …………He is hungry and so am I……………………………………………
2/ Nam doesn’t durian. Hoa doesn’t durian->…………Nam doesn’t durian and neither does Hoa……………………………
3/ My mother s walking better than cycling -> My mother prefers ………walking to cycling………………
4/ Why don’t we go to the movies this weekend ? ->What about……going to the movies this weekend ?……………………….
5/ They to travel to Nha Trang on their vacation->They enjoy…………traveling to Nha Trang on their vacation…………………..
6/Let’s see a detective film-> How about……………seeing a detective film?……………………………………………
7/Reading is more boring than watching TV-> watching TV is more……interesting than Reading……………………
8/You should not watch TV too late -> You ought…………not to watch TV too late ……………………………………
9/ we will make a Sapa tour that last four days-> We will make a…………four day a Sapa tour…………………
10/My father is a careful driver->My father drives……………carefully…………………………………
12/ Hoa hates a noise and the busy roads in the city ->Hoa doesn’t ………… a noise and the busy roads in the city ………………
13/ I video games better than computer games-> I prefers……………video games to computer games……………………..
14/ Children picture books very much->children are interested…………in picture books very much ……………………..
15/ Michael Jordan is a skillful basketball player-> Michael Jordan plays…basketball skillfully…
Nêu cách dùng của các từ nối viết công thức, ví dụ cho các từ nối sau :
although S+V+O,S+V+O
vd although I was tired,I went to bed late
despite + Ving +O,S+V+O
vd:despite being tired,I went to bed late
in spite of+ Ving +O,S+V+O
vd:in spite of being tired,I went to bed late
S+V+O ;however,S+V+O
vd:I was tired;however,I went to bed late
S+V+O ;nevertheless,S+V+O
vd:I was tired;nevertheless,I went to bed late
1. Despite và In spite of đều là giới từ thể hiện sự tương phản.
Ví dụ:
Mary went to the carnival despite the rain.
Mary went to the carnival in spite of the rain.
( Mary đã đi đến lễ hội bất chấp trời mưa.)
Despite có thể được coi là một sự thay đổi đi một chút của In spite of và được dùng phổ biến hơn trong văn viết tiếng Anh.
2. Despite và In spite of đều là từ trái nghĩa của because of.
Ví dụ:
Julie loved Tom in spite of his football obsession
(Julie đã yêu Tom bất chấp nỗi ám ảnh bóng đá của anh ấy.)
Julie loved Tom because of his football obsession
(Julie đã yêu Tom vì nỗi ám ảnh bóng đá của anh ta.)
3. Despite và in spite of đứng trước một danh từ, đại từ (this, that, what…) hoặc V-ing.
Ví dụ: despite và in spite of đứng trước danh từ.
- I woke up feeling refreshed despite Dave calling at midnight.
I woke up feeling refreshed in spite of Dave calling at midnight.
(Tôi đã đánh thức cảm giác được gợi lại dù Dave gọi lúc nửa đêm.)
Ví dụ: despite và in spite of đứng trước đại từ.
- I want to go for a run despite this rain.
I want to go for a run in spite of this rain.
(Tôi muốn đi như bay mặc cho trời mưa.)
Ví dụ: despite và in spite of đứng trước V-ing.
- Despite eating McDonalds regularly Mary remained slim.
In spite of eating McDonalds regularly Mary remained slim.
(Mặc dù thường xuyên ăn McDonalds nhưng Mary vẫn thon thả.)
4. Cả despite và in spite of thường đứng trước the fact.
Sử dụng in spite of và despite với với một mệnh đề bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ nếu như đứng trước “the fact that”.
Ví dụ:
Mary bought a new pair of shoes despite the fact that she already had 97 pairs.
Mary went to the cinema in spite of the fact that she was exhausted.
(Mary đã mua một đôi giầy mới mặc dù thực tế rằng cô ấy đã có 97 đôi rồi.)
5. Cả despite và in spite of có thể được dùng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề thứ hai đều được.
Ví dụ:
She d ice cream despite having sensitive teeth.
Despite having sensitive teeth, she went d ice cream.
(Cô ấy thích ăn kem mặc dù răng dễ bị hỏng.)
Sự khác nhau giữa hai câu này ở chỗ, câu đầu nhấn mạnh thông tin về việc thích kem, còn câu hai thì nhấn mạnh vào thông tin răng dễ hỏng.
Although, Though và Even though
Although, though và even though có thể dùng để thay thế cho despite và in spite of nhưng về mặt cấu trúc ngữ pháp thì có khác biệt.
1. Although / though / even though đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề
Ví dụ:
Although / Though /Even thoughher job is hard, her salary is low.
(Mặc dù công việc vất vả nhưng lương của cô ấy lại thấp)
2. Although / though / even though đều có cùng nghĩa nhưng though khi đứng ở đầu câu giúp câu nói trang trọng hơn so với khi nó đứng giữa hai mệnh đề. even though mang nghĩa nhấn mạnh hơn.)
Ví dụ:
Her salary is low, although / though / even though her job is hard
(Lương của cô ấy thấpmặc dù công việc vất vả)
3. Although: Sau although chúng ta sử dụng mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ
Ví dụ:
We enjoyed our camping holiday although it rained every day.
(Chúng tôi vui vẻ cắm trại cho dù ngày nào trời cũng mưa.)
Although he worked very hard, he didn’t manage to pass the exam.
(Cho dù học chăm nhưng cậu ấy vẫn không thể qua nổi kỳ thi,)
The holiday was great although the hotel wasn’t very nice.
(Kỳ nghỉ rất tuyệt cho dù khách sạn không được tốt lắm).
4. Even though: Giống như although, even though cũng được theo sau bởi một mềnh đề gồm chủ ngữ và động từ.
Even though có sắc thái ý nghĩa mạnh hơn although
Ví dụ:
We decided to buy the house even though we didn’t really have enough money.
(Chúng tôi vẫn mua nhà cho dù chúng tôi thực sự không có đủ tiền.)
You keep making that stupid noise even though I’ve asked you to stop three times.
(Cậu vẫn tiếp tục tạo ra những âm thanh ngu ngốc cho dù tôi đã nhắc nhở cậu ba lần rồi.)
5. Though
Đôi khi chúng ta dùng THOUGH thay cho although, cấu trúc câu vẫn không thay đổi
Ví dụ:
ex:I didn't get a job though I had all the necessary qualifications
( Tôi không nhận được công việc đó mặc dù tôi có tất cả những bằng cấp cần thiết)
Trong văn nói tiếng anh, chúng ta thường dùng THOUGH ở cuối câu
Ví dụ:
The house isn't very nice. I the garden though
(Căn nhà không đẹp lắm nhưng thôi thích khu vườn)
Nowadays, energy is being run out more and more. We need to save energy because nobody of us can live without energy. So why don't we start to do it right in our home ?
We have many ways to save energy in our home. One of those ways is using electricity, water and gas economically. Such as we should turn off the light in room when we go out or in unnecessary situations, avoid wasting water, shut the kitchen stove when stop cooking.
Besides, we should use electrical equipments which are energy - saving. Such as using lights and fans that have low capacity, or using equipments which reserve electricty. Not only do these help us to save money but also they work effectively.
In addition, we should frequently check electrical equipments in our home in order to fix opportunely .
In summary, we need to save energy so that energy isn't run out and continues to serve human's life.
Dịch:
Ngày nay, năng lượng đang ngày càng cạn kiệt. Chúng ta cần tiết kiệm năng lượng vì không ai trong chúng ta có thể sống mà không có năng lượng. Vậy tại sao chúng ta không bắt đầu làm ngay tại nhà? Chúng ta có nhiều cách để tiết kiệm năng lượng trong nhà. Một trong những cách đó là sử dụng điện, nước và khí một cách kinh tế. Chẳng hạn như chúng ta nên tắt ánh sáng trong phòng khi ra ngoài hoặc trong các tình huống không cần thiết, tránh lãng phí nước, đóng bếp khi ngừng nấu ăn. Bên cạnh đó, chúng ta nên sử dụng các thiết bị điện tiết kiệm năng lượng. Chẳng hạn như sử dụng đèn và quạt có công suất thấp, hoặc sử dụng thiết bị dự trữ điện. Không chỉ làm những điều này giúp chúng tôi tiết kiệm tiền mà còn làm việc hiệu quả. Ngoài ra, chúng ta nên thường xuyên kiểm tra các thiết bị điện trong nhà của chúng tôi để sửa chữa kịp thời. Nói tóm lại, chúng ta cần tiết kiệm năng lượng để năng lượng không bị cạn kiệt và tiếp tục phục vụ cuộc sống của con người.
cho mình nha bn!