Đơn thức \(5x^3y^2z\) có bậc là
A.3 B.2
C.6 D.5
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: \(a\cdot\sqrt[3]{a}=a\cdot a^{\dfrac{1}{3}}=a^{\dfrac{4}{3}}\)
=>Chọn C
Câu 2:
ĐKXĐ: x+3>0
=>x>-3
=>Chọn C
Câu 3:
\(3^{x+2}=27\)
=>\(3^{x+2}=3^3\)
=>x+2=3
=>x=1
Câu 4:
ĐKXĐ: x>0
\(log_2^2x-5\cdot log_2x-6< =0\)
=>\(\left(log_2x-6\right)\left(log_2x+1\right)< =0\)
=>\(log_2x-6< =0\)
=>\(log_2x< =6\)
=>x<=64
=>0<x<=64
=>Chọn B
Câu 9:
\(P\left(AB\right)=0,7\cdot0,2=0,14\)
=>Chọn A
Câu 9:
\(P\left(\overline{A}\right)=1-0,4=0,6\)
\(P\left(\overline{A}B\right)=0,6\cdot0,5=0,3\)
=>Chọn B
Câu 10:
A: "Tổng số chấm trên hai con xúc sắc là 5"
=>A={(1;4);(2;3);(3;2);(4;1)}
B: "Tích số chấm trên hai con xúc sắc là 6"
=>B={(1;6);(6;1);(2;3);(3;2)}
=>\(A\cap B=\left\{\left(2;3\right);\left(3;2\right)\right\}\)
=>Chọn D
Câu 11:
A: "Tổng số chấm trên hai con xúc sắc là 7"
=>A={(1;6);(2;5);(5;2);(6;1);(3;4);(4;3)}
B: "Tích số chấm trên hai con xúc sắc là 10"
=>B={(2;5);(5;2)}
=>\(A\cap B=\left\{\left(2;5\right);\left(5;2\right)\right\}\)
=>Chọn A
Câu 11:
\(f\left(x\right)=2x+cosx\)
=>\(f'\left(x\right)=2-sinx\)
\(-1< =-sinx< =1\)
=>\(-1+2< =f\left(x\right)< =1+2\)
=>1<=f(x)<=3
=>Chọn B
Câu 12:
\(y=x^3-3x^2+2\)
=>\(y'=3x^2-3\cdot2x=3x^2-6x\)
\(y'\left(-1\right)=3\cdot\left(-1\right)^2-6\cdot\left(-1\right)=3+6=9\)
\(y\left(-1\right)=\left(-1\right)^3-3\cdot\left(-1\right)^2+2=-1+2-3=-4+2=-2\)
Phương trình tiếp tuyến tại x=-1 là:
y-y(-1)=y'(-1)(x+1)
=>y-(-2)=9(x+1)
=>y+2=9x+9
=>y=9x+7
=>Chọn B
Câu 15;
a: \(A=\dfrac{10^8+2}{10^8-1}=\dfrac{10^8-1+3}{10^8-1}=1+\dfrac{3}{10^8-1}\)
\(B=\dfrac{10^8}{10^8-3}=\dfrac{10^8-3+3}{10^8-3}=1+\dfrac{3}{10^8-3}\)
Ta có: \(10^8-1>10^8-3\)
=>\(\dfrac{3}{10^8-1}< \dfrac{3}{10^8-3}\)
=>\(\dfrac{3}{10^8-1}+1< \dfrac{3}{10^8-3}+1\)
=>A<B
b: \(M=\dfrac{2^2}{1\cdot3}+\dfrac{2^2}{3\cdot5}+...+\dfrac{2^2}{197\cdot199}\)
\(=2\left(\dfrac{2}{1\cdot3}+\dfrac{2}{3\cdot5}+...+\dfrac{2}{197\cdot199}\right)\)
\(=2\left(1-\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{5}+...+\dfrac{1}{197}-\dfrac{1}{199}\right)\)
\(=2\left(1-\dfrac{1}{199}\right)=2\cdot\dfrac{198}{199}=\dfrac{396}{199}\)
Câu 10:
\(\text{Δ}=\left(-2m\right)^2-4\cdot1\cdot\left(4m-3\right)\)
\(=4m^2-16m+12=4\left(m^2-4m+3\right)=4\left(m-3\right)\left(m-1\right)\)
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì Δ>0
=>4(m-3)(m-1)>0
=>(m-3)(m-1)>0
=>\(\left[{}\begin{matrix}m>3\\m< 1\end{matrix}\right.\)
\(x^2-2mx+4m-3=0\) (1)
Ta có \(\Delta'=\left(-1\right)^2-\left(4m-3\right)=1-4m+3=-4m+4\)
Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt => \(\Delta'>0\Leftrightarrow-4m+4>0\)
\(\Leftrightarrow4>4m\\ \Leftrightarrow1>m\)
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt khi m < 1
\(x^2\) - 2m\(x\) + 4m - 3 = 0
\(\Delta^,\) = 11 - (4m - 3) = 1 - 4m + 3 = 4 - 4m
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi
\(\Delta\), > 0 ⇒ 4 - 4m > 0 ⇒ 4m < 4 ⇒ m < 1;
Kết luận phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi m < 1
Số số hạng của S:
100 - 51 + 1 = 50 (số)
Ta có:
1/51 > 1/100
1/52 > 1/100
1/53 > 1/100
...
1/99 > 1/100
1/100 = 1/100
Cộng vế với vế, ta có:
S > 1/100 + 1/100 + 1/100 + ... + 1/100 (50 số 1/100)
= 50/100
= 1/2
Vậy S > 1/2
S = \(\dfrac{1}{51}\) + \(\dfrac{1}{52}\) + \(\dfrac{1}{53}\) +...+\(\dfrac{1}{98}\) + \(\dfrac{1}{100}\)
Tổng S có số phân số là: (100 - 51) : 1 + 1 = 50
Mặt khác ta có: \(\dfrac{1}{51}\) > \(\dfrac{1}{52}\) > \(\dfrac{1}{53}\)> ...> \(\dfrac{1}{100}\)
⇒ \(\dfrac{1}{51}\) + \(\dfrac{1}{52}\) + \(\dfrac{1}{53}\) + ... + \(\dfrac{1}{100}\) > \(\dfrac{1}{100}\) + \(\dfrac{1}{100}\)+...+ \(\dfrac{1}{100}\)
\(\dfrac{1}{51}\) + \(\dfrac{1}{52}\) + \(\dfrac{1}{53}\) + ... + \(\dfrac{1}{100}\) > \(\dfrac{1}{100}\) x 50
\(\dfrac{1}{51}\) + \(\dfrac{1}{52}\) + \(\dfrac{1}{53}\) + ... + \(\dfrac{1}{100}\) > \(\dfrac{1}{2}\)
Vậy S = \(\dfrac{1}{51}\) + \(\dfrac{1}{52}\) + \(\dfrac{1}{53}\) + ... + \(\dfrac{1}{100}\) > \(\dfrac{1}{2}\)
a) -24/x + 17/x = -7/x
Để -24/x + 7/x là số nguyên thì 7 ⋮ x
⇒ x ∈ Ư(7) = {-7; -1; 1; 7}
b) (x - 8)/(x + 1) + (x + 2)/(x + 1)
= (x - 8 + x + 2)/(x + 1)
= (2x + 6)/(x + 1)
= (2x + 2 + 4)/(x + 1)
= [2(x + 1) + 4)]/(x + 1)
= 2 + 4/(x + 1)
Để biểu thức đã cho là số nguyên thì 4 ⋮ (x + 1)
⇒ x + 1 ∈ Ư(4) = {-4; -2; -1; 1; 2; 4}
⇒ x ∈ {-5; -3; -2; 0; 1; 3}
a: Xét ΔAMB vuông tại M và ΔAKC vuông tại K có
\(\widehat{MAB}\) chung
Do đó: ΔAMB~ΔAKC
b: ΔAMB~ΔAKC
=>\(\dfrac{AM}{AK}=\dfrac{AB}{AC}\)
=>\(\dfrac{AM}{AB}=\dfrac{AK}{AC}\)
Xét ΔAMK và ΔABC có
\(\dfrac{AM}{AB}=\dfrac{AK}{AC}\)
\(\widehat{MAK}\) chung
Do đó: ΔAMK~ΔABC
=>\(\widehat{AMK}=\widehat{ABC}\)
c: Xét ΔABC có
BM,CK là các đường cao
BM cắt CK tại H
Do đó: H là trực tâm của ΔABC
=>AH\(\perp\)BC tại D
Xét ΔBDH vuông tại D và ΔBMC vuông tại M có
\(\widehat{DBH}\) chung
Do đó: ΔBDH~ΔBMC
=>\(\dfrac{BD}{BM}=\dfrac{BH}{BC}\)
=>\(BH\cdot BM=BD\cdot BC\)
Xét ΔCDH vuông tại D và ΔCKB vuông tại K có
\(\widehat{DCH}\) chung
Do đó: ΔCDH~ΔCKB
=>\(\dfrac{CD}{CK}=\dfrac{CH}{CB}\)
=>\(CD\cdot CB=CH\cdot CK\)
\(BH\cdot BM+CH\cdot CK\)
\(=BD\cdot BC+CD\cdot BC=BC\left(BD+CD\right)=BC^2\)
a) \(3.\left(2x-\dfrac{1}{2}\right)^3+\dfrac{1}{9}=1\)
\(3.\left(2x-\dfrac{1}{2}\right)^3=1-\dfrac{1}{9}\)
\(3.\left(2x-\dfrac{1}{2}\right)^3=\dfrac{8}{9}\)
\(\left(2x-\dfrac{1}{2}\right)^3=\dfrac{8}{9}:3\)
\(\left(2x-\dfrac{1}{2}\right)^3=\dfrac{8}{27}\)
\(2x-\dfrac{1}{2}=\dfrac{2}{3}\)
\(2x=\dfrac{2}{3}+\dfrac{1}{2}\)
\(2x=\dfrac{7}{6}\)
\(x=\dfrac{7}{6}:2\)
\(x=\dfrac{7}{12}\)
b) \(2.\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+1\dfrac{1}{3}=2\dfrac{2}{9}\)
\(2\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{4}{3}=\dfrac{20}{9}\)
\(2\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2=\dfrac{20}{9}-\dfrac{4}{3}\)
\(2\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2=\dfrac{8}{9}\)
\(\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2=\dfrac{8}{9}:2\)
\(\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2=\dfrac{4}{9}\)
\(x-\dfrac{1}{2}=-\dfrac{2}{3}\) hoặc \(x-\dfrac{1}{2}=\dfrac{2}{3}\)
*) \(x-\dfrac{1}{2}=-\dfrac{2}{3}\)
\(x=-\dfrac{2}{3}+\dfrac{1}{2}\)
\(x=-\dfrac{1}{6}\)
*) \(x-\dfrac{1}{2}=\dfrac{2}{3}\)
\(x=\dfrac{2}{3}+\dfrac{1}{2}\)
\(x=\dfrac{7}{6}\)
Vậy \(x=-\dfrac{1}{6};x=\dfrac{7}{6}\)
c) \(\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{15}+...+\dfrac{2}{x\left(x+1\right)}=\dfrac{99}{101}\)
\(\dfrac{2}{2.3}+\dfrac{2}{3.4}+\dfrac{2}{4.5}+\dfrac{2}{5.6}+...+\dfrac{2}{x.\left(x+1\right)}=\dfrac{99}{101}\)
\(2.\left(\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{5}-\dfrac{1}{6}+...+\dfrac{1}{x}-\dfrac{1}{x+1}\right)=\dfrac{99}{101}\)
\(\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{x+1}=\dfrac{99}{101}:2\)
\(\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{x+1}=\dfrac{99}{202}\)
\(\dfrac{1}{x+1}=\dfrac{1}{2}-\dfrac{99}{202}\)
\(\dfrac{1}{x+1}=\dfrac{1}{101}\)
\(x+1=101\)
\(x=101-1\)
\(x=100\)
a) -x/8 = -9/(2x)
x.2x = -9.(-8)
2x² = 72
x² = 72: 2
x² = 36
x = -6 hoặc x = 6
b) x/3 = 10/(x + 1)
x.(x + 1) = 3.10
x.(x + 1) = 30
x² + x - 30 = 0
x² - 5x + 6x - 30 = 0
(x² - 5x) + (6x - 30) = 0
x(x - 5) + 6(x - 5) = 0
(x - 5)(x + 6) = 0
x - 5 = 0 hoặc x + 6 = 0
*) x - 5 = 0
x = 0 + 5
x = 5
*) x + 6 = 0
x = 0 - 6
x = -6
c) 2 5/6 x - 1 2/3 + 2 3/4 = 1 1/3
17/6 x - 5/3 + 11/4 = 4/3
17/6 x = 4/3 + 5/3 - 11/4
17/6 x = 1/4
x = 1/4 : 17/6
x = 3/34
d) (2x - 1)/21 = 3/(2x + 1)
(2x - 1)(2x + 1) = 3.21
4x² + 2x - 2x - 1 = 63
4x² = 63 + 1
4x² = 64
x² = 64 : 4
x² = 16
x = -4 hoặc x = 4
Bậc của đơn thức đã cho là:
\(3+2+1=6\)
Chọn C
cnay là đa thức mà c=)))