Điền 6 số từ 15- 20 vào các hình tròn sao cho tổng của 3 số trong mỗi cạnh của tam giác đều bằng nhau. Hỏi giá trị lớn nhất của tổng đó coa thể là bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1,2 \(\times\) 1,4 \(\times\) 0,8 = 1,344 (m3)
Thời gian để vòi chảy đầy bể là:
5 giờ 36 phút - 4 giờ = 1 giờ 36 phút
Đổi 1 giờ 36 phút = 96 phút
1,344 m3 = 1344 l
Mỗi phút vòi chảy được số lít là:
1344 : 96 = 14 (l)
Đáp số:
Khi nhân một số với 2016 nhưng bạn Toán lại quên số 0 nên thực tê bạn đã nhân số đó với 216. Lúc đó, Tích mới bị giảm là:
2016 - 216 = 1 800 (lần số đem nhân)
Số đem nhân là: 3 625 300 : 1 800 = \(\dfrac{36253}{18}\)
Bài 2: Theo bài ra ta có:
Số thứ nhất : \(\dfrac{1}{4}\) = \(\) Số thứ hai: \(\dfrac{1}{3}\)
Số thứ nhât \(\times\) 4 = Số thứ hai \(\times\) 3
Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là: 3 : 4 = \(\dfrac{3}{4}\)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ ta có:
Số thứ nhất 68: (4-3) \(\times\) 3 = 204
Số thứ hai là: 204 + 68 = 272
Đáp số: số thứ nhất 204
số thứ hai 272
Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
7 giờ 50 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 20 phút
Đổi 1 giờ 20 phút = \(\dfrac{4}{3}\) giờ
Vận tốc xe máy là: 52 : \(\dfrac{4}{3}\) = 39 (km/h)
Thời gian xe đạp đi hết quãng đường AB là:
\(\dfrac{4}{3}\)giờ + 2 giờ = \(\dfrac{10}{3}\) giờ
Vận tốc xe đạp là: 52 : \(\dfrac{10}{3}\) = 15,6 (km/h)
Đáp số: vận tốc xe máy là: 39 km/h
vận tốc xe đạp là: 15,6 km/h
\(\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{10}+...+\dfrac{1}{x.\left(2x+1\right)}=\dfrac{1}{10}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{20}+...+\dfrac{1}{2x.\left(2x+1\right)}=\dfrac{1}{20}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2.3}+\dfrac{1}{3.4}+\dfrac{1}{4.5}+...+\dfrac{1}{2x.\left(2x+1\right)}=\dfrac{1}{20}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{5}+...+\dfrac{1}{2x}-\dfrac{1}{2x+1}=\dfrac{1}{20}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{2x+1}=\dfrac{1}{20}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2x+1}=\dfrac{9}{20}\)
\(\Leftrightarrow2x+1=\dfrac{20}{9}\Leftrightarrow x=\dfrac{11}{18}\)
Em giải như XYZ olm em nhé
Sau đó em thêm vào lập luận sau:
\(x\) = \(\dfrac{11}{18}\)
Vì \(\in\) N*
Vậy \(x\in\) \(\varnothing\)
\(\dfrac{1}{15}\) + \(\dfrac{1}{21}\) + \(\dfrac{1}{28}\) + \(\dfrac{1}{36}\) +...+ \(\dfrac{2}{x\left(x+1\right)}\) = \(\dfrac{11}{40}\) (\(x\in\) N*)
\(\dfrac{1}{2}\).(\(\dfrac{1}{15}\)+\(\dfrac{1}{21}\)+\(\dfrac{1}{28}\)+\(\dfrac{1}{36}\)+.....+ \(\dfrac{2}{x\left(x+1\right)}\)) = \(\dfrac{11}{40}\) \(\times\) \(\dfrac{1}{2}\)
\(\dfrac{1}{30}\) + \(\dfrac{1}{42}\) + \(\dfrac{1}{56}\) + \(\dfrac{1}{72}\)+...+ \(\dfrac{1}{x\left(x+1\right)}\) = \(\dfrac{11}{80}\)
\(\dfrac{1}{5.6}\) + \(\dfrac{1}{6.7}\) + \(\dfrac{1}{7.8}\)+...+ \(\dfrac{1}{x\left(x+1\right)}\) = \(\dfrac{11}{80}\)
\(\dfrac{1}{5}\) - \(\dfrac{1}{6}\) + \(\dfrac{1}{6}\) - \(\dfrac{1}{7}\) + \(\dfrac{1}{7}\) - \(\dfrac{1}{8}\) + \(\dfrac{1}{8}\)-\(\dfrac{1}{9}\)+...+ \(\dfrac{1}{x}\)-\(\dfrac{1}{x+1}\) = \(\dfrac{11}{80}\)
\(\dfrac{1}{5}\) - \(\dfrac{1}{x+1}\) = \(\dfrac{11}{80}\)
\(\dfrac{1}{x+1}\) = \(\dfrac{1}{5}\) - \(\dfrac{11}{80}\)
\(\dfrac{1}{x+1}\) = \(\dfrac{1}{16}\)
\(x\) + 1 = 16
\(x\) = 16 - 1
\(x\) = 15
a) Vì AB//CD, ta có góc ACD = góc BCD = 180 - góc D = 180 - 60 = 120 độ.
Vì AB//CD, ta có góc ACD = góc BAD.
Vậy số đo góc A là 120 độ.
b) Gọi góc BCD là x độ.
Theo giả thiết, góc B phần góc D = 4/5, ta có:
góc B = (4/5) * góc D
= (4/5) * 60
= 48 độ.
Vì AB//CD, ta có góc BCD = góc BAD.
Vậy góc BAD = góc BCD = x độ.
Vì tứ giác ABCD là tứ giác lồi, tổng các góc trong tứ giác ABCD là 360 độ.
Ta có: góc A + góc B + góc C + góc D = 360 độ.
Vì góc D = 60 độ, góc A = 120 độ và góc B = 48 độ, ta có:
120 + 48 + góc C + 60 = 360
góc C = 360 - 120 - 48 - 60 = 132 độ.
Vậy số đo góc B là 48 độ và số đo góc C là 132 độ.
* Ib = bài 4
Để lập Bảng Bảng Tiến trình (BBT) và vẽ đồ thị cho từng hàm số, ta tiến hành theo các bước sau:
a. y = x^2 - 4x + 3
Đầu tiên, ta lập BBT bằng cách tạo một bảng với các cột cho giá trị của x, giá trị của hàm số y tương ứng và sau đó tính giá trị của y bằng cách thay các giá trị của x vào công thức của hàm số.
x | y-2 | 15 -1 | 8 0 | 3 1 | 0 2 | -1 3 | 0 4 | 3 5 | 8
Sau khi lập BBT, ta có thể vẽ đồ thị bằng cách vẽ các điểm (x, y) tương ứng trên hệ trục tọa độ.
b. y = -x^2 + 2x - 3
Lập BBT:
x | y-2 | -11 -1 | -6 0 | -3 1 | -2 2 | -3 3 | -6 4 | -11
Vẽ đồ thị.
c. y = x^2 + 2x
Lập BBT:
x | y-2 | 0 -1 | 0 0 | 0 1 | 3 2 | 8 3 | 15 4 | 24
Vẽ đồ thị.
d. y = -2x^2 - 2
Lập BBT:
x | y-2 | -6 -1 | -4 0 | -2 1 | -4 2 | -10 3 | -18 4 | -28
Vẽ đồ thị.
Sau khi lập BBT và vẽ đồ thị cho từng hàm số, bạn có thể dễ dàng quan sát và phân tích các đặc điểm của đồ thị như điểm cực trị, đồ thị hướng lên hay hướng xuống, đồ thị cắt trục hoành và trục tung ở những điểm nào, và các đặc tính khác của hàm số.
2 trên 20
Không có hình thì làm sao làm chính xác được em ơi.Hình tròn và tam giác của em đâu, giúp em bằng niềm tin hay sao!