tác dụng của thành ngữ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Bản thân mỗi con người ai cũng có lối sống, phẩm chất, năng lực... khác nhau. Nhưng điều đó được thể hiện ra bên ngoài khác nhau. Có người quá tự ti luôn nghĩ năng lực mình thấp kém, có người thì tự phụ nghĩ năng lực mình hơn nhiều người khác. Đó là hai căn bệnh có ảnh hưởng đến học tập và công tác.
Vậy tự ti là gì và biểu hiện của nó như thế nào. Tự ti là tự đánh giá thấp mình nên thiếu tự tin trong công việc. Tự ti hoàn toàn khác với khiêm tốn. Khiêm tốn là nhún nhường, không khoe khoang. Khiêm tốn là một đức tính tốt, giúp người ta được lòng mọi người, được mọi người ủng hộ nên rất dễ thành công trong công việc. Ngược lại, kẻ tự ti thường không dám tin tưởng vào năng lực, sở trường sự hiểu biết, kiến thức của mình. Họ nhút nhát thường tránh xa những chỗ đông người. Không dám mạnh dạn đám nhận trách nhiệm được giao. Vì thế họ thường lo sợ thất bại nên họ phải chịu nhiều hậu quả đáng tiếc. Vì sợ thất bại nên họ thường không có sự mạnh dạn trong công việc nên không bao giờ họ thành công. Vì tính nhút nhát tránh xa chỗ đông người nên họ rất ít bạn và không nhận được sự giúp đỡ của mọi người khi thất bại. Chính điều đó không chỉ làm anh hưởng đến cá nhân mà còn ảnh hưởng đến tập thể.
Còn tự phụ là gì và biểu hiện của tự phụ như thế nào. Tự phụ là thái độ đề cao quá mức bản thân, tự cao tự đại đến mức xem thường người khác. Tự phụ hoàn toàn khác với tự hào. Tự hào là niềm kiêu hãnh, hãnh diện về bản thân vì đã thành công, niềm vui sướng hạnh phúc khi giúp ích cho bản thân. Ngược lại kẻ tự phụ luôn tự đề cao quá mức bản thân nên rất dễ bị xa lánh, chủ quan và thường bị thất bại trong công việc kể cả học tập. Người tự phụ luôn tự cho mình là đúng ở mọi việc thì họ không bao giờ nghe những ý kiến của người khác để khác phục thường hay bảo thủ. Khi làm được việc gì đó lớn lao thậm chí tỏ ra coi thường, lên mặt với người khác, tự cho mình là giỏi giang. Những tính xấu này thường có ảnh hướng rất lớn đến bản thân làm họ bị mọi người xa lánh tẩy chay, chủ quan nên dẫn đến thất bại, bảo thủ không nghe ý kiến người khác để khắc phục bản thân. Chia rẽ mất đoàn kết gây ảnh hướng xấu đến học tập và công việc.
Tóm lại, chúng ta cần phải đánh giá đúng khả năng bản thân. Tự tin chứ không tự ti. Tự hào nhưng không tự phụ có như thế mới là con người văn minh tiến bộ và mỗi người mới phát huy tốt sở trường của mình.
- THIÊN: Trời
- ĐỊA: Đất
- CỬ: Cất
- TỒN: Còn
- TỬ: Con
- TÔN: Cháu
- LỤC: Sáu
- TAM: Ba
- GIA: Nhà
- QUỐC: Nước
- TIỀN: Trước
- HẬU: Sau
- NGƯU: Trâu
- MÃ: Ngựa
- CỰ: Cựa
- NHA: Răng
- VÔ: Chăng
- HỮU: Có
- KHUYỂN: Chó
- DƯƠNG: Dê
- QUY: Về
- TẨU: Chạy
- BÁI: Lạy
- QUỴ: Quỳ
- KHỨ: Đi
- LAI: Lại
- NỮ: Gái
- NAM: Trai
- ĐÁI: Đai
- QUAN: Mũ
- TÚC: Đủ
- ĐA: Nhiều
- ÁI: Yêu
- TĂNG: Ghét
- THỨC: Biết
- TRI: Hay
- MỘC: Cây
- CĂN: Rễ
- DỊ: Dễ
- NAN: Khôn (khó)
- CHỈ: Ngon
- CAM: Ngọt
- TRỤ: Cột
- LƯƠNG: Rường
- SÀNG: Giường
- TỊCH: Chiếu
- KHIẾM: Thiếu
- DƯ: Thừa
- SỪ: Bừa
- CÚC: Cuốc
- CHÚC: Đuốc
- ĐĂNG: Đèn
- THĂNG: Lên
- GIÁNG: Xuống
- ĐIỀN: Ruộng
- TRẠCH: Nhà
- LÃO: Già
- ĐỒNG: Trẻ
- TƯỚC: Sẻ (chim Sẻ)
- KÊ: Gà
- NGÃ: Ta
- THA: Khác (người khác)
- BÁ: Bác
- DI: Dì
- DIÊN: Chì
- TÍCH: Thiếc
- DỊCH: Việc
- CÔNG: Công
- HÀN: Lông
- DỰC: Cánh
- THÁNH: Thánh
- HIỀN: Hiền
- TIÊN: Tiên
- PHẬT: Bụt
- LẠO: Lụt
- TRIỀU: Triều
- DIÊN: Diều
- PHƯỢNG: Phượng
- TRƯỢNG: Trượng
- TẦM: Tầm
- BÀN: Mâm
- TRẢN: Chén
- KIỂN: Kén
- TY: Tơ
- MAI: Mơ
- LÝ: Mận
- TỬ: Cặn
- THANH: Trong
- HUNG: Lòng
- ỨC: Ngực
- MẶC: Mực
- CHU: Son
- KIỀU: Non
- THỤC: Chín
- THẬN: Ghín
- LIÊM: Ngay
- TỬ: Tây
- MỘ: Mến
- CHÍ: Đến
- HỒI: Về
- HƯƠNG: Quê
- THỊ: Chợ
- PHỤ: Vợ
- PHU: Chồng
- NỘI: Trong
- TRUNG: Giữa
- MÔN: Cửa
- ỐC: Nhà
- ANH: Hoa
- ĐẾ: Rễ
- PHỈ: Hẹ
- THÔNG: Hành
- THƯƠNG: Xanh
- BẠCH: Trắng
- KHỔ: Đắng
- TOAN: Chua
- SÔ: Ngựa
- GIÁ: xe giá
- THẠCH: Đá
- KIM: Vàng
- CÙ: Đường
- HẠNG: Ngõ
- ĐẠC: Mõ
- CHUNG: Chuông
- PHƯƠNG: Vuông
- TRỰC: Thẳng
- TRÁC: Đẳng
- HÀM: Hòm
- KHUY: Dòm
- SÁT: xét
- MIỆN: Lét
- CHIÊM: Xem
- MUỘI: Em
- TỶ : Chị
- THỊ: Thị
- ĐÀO:Điều
- CÂN:Rìu
- PHỦ: Búa
- CỐC: Lúa
- MA: Vừng
- KHƯƠNG: Gừng
- GIỚI:Cải
- THỊ: Phải
- PHI: Chăng
- DUẪN: Măng
- NHA: Mống
- CỔ: Trống
- CHINH: Chiêng
- KHUYNH: Nghiêng
- NGƯỠNG: Ngửa
- BÁN: Nửa
- SONG: Đôi
- NHĨ: Mồi
- LUÂN: Chỉ
- HẦU: Khỉ
- HỔ: Hùm
- ĐÀM: Chum
- CỮU: Cối
- MỘ :Tối
- TRIÊU: Mai
- TRƯỜNG: Dài
- ĐOẢN: Ngắn
- XÀ: Rắn
- TƯỢNG: Voi
- VỊ :Ngôi
- GIAI: Thứ
- CỨ: Cứ
- Y:y
- QUỲ: Rau Quỳ
- HOẮC: Rau Hoắc
- CÁC: Gác
- LÂU: Lầu
- THỊ: Chầu
- CA: Hát
- PHIẾN: Quạt
- DU: Dù
- THU: Mùa Thu
- HẠ: Mùa Hạ
- BĂNG: Giá
- VŨ: Mưa
- TIỄN: Đưa
- NGHINH:Rước
- THUỶ: Nước
- NÊ: Bùn
- KHỐI: Hòn
- ĐÔI: Đống
- KHIẾM: Súng
- LIÊN :Sen
- DANH: Tên
- TÁNH: Họ
- CẤU: Đó
- THUYỀN: Nơm
- PHẠN: Cơm
- TƯƠNG: Nước tương
- XÍCH: Thước
- PHÂN: Phân
- CÂN: Cân
- ĐẨU: Đấu
- HÙNG: Gấu
- BÁO: Beo
- MIÊU: Mèo
- THỬ: Chuột
- TRÀNG: Ruột
- BỐI: Lưng
- LÂM: Rừng
- HẢI: Bể
- TRÍ: Để
- BÀI: Bày
- CHÍNH: Ngay
- TÀ: Vạy
- THỊ: Cậy
- KIỀU: Nhờ
- KỲ: Cờ
- BÁC: Bạc
- LÃN: Nhác
- TRẮC: Nghiêng
- TRÌNH: Chiềng
- THUYẾT: Nói
- HÔ: Gọi
- TRIỆU: Vời
- SÁI: Phơi
- CHƯNG: Nấu
- DUỆ: Gấu (áo)
- KHÂM: Tay (áo)
- PHÙNG: May
- CHỨC: Dệt
- HÀI: Miệt
- LÝ: Giày
- SƯ: Thầy
- HỮU: Bạn
- HẠC: Cạn
- DẬT: Đầy
- MY: Mày
- MỤC: Mắt
- DIỆN: Mặt
- ĐẦU: Đầu
- TU: Râu
- PHÁT: Tóc
- THIỀM: Cóc
- THIỆN: Lươn
- OÁN: Hờn
- HUYÊN: Dứt
- CHỨC: chức
- QUAN: Quan
- LAN: Hoa Lan
- HUỆ: Hoa Huệ
- GIÁ: Mía
- DA: Dừa
- QUA: Dưa
- LỆ: Vải
- NGẢI: Ngải
- BỒ: Bồ
- MÃI: Mua
- MẠI: Bán
- VẠN: Vạn
- THIÊN: Nghìn
- THƯỜNG: Đền
- BÁO: Trả
- THUÝ: Chim Trả
- ÂU: Cò
- LAO: Bò
- THÁI: Rái
- NGỐC: Dại
- NGU: Ngây
- THẰNG: Dây
- TUYẾN: Sợi
- TÂN: Mới
- CỬU: Lâu
- THÂM: Sâu
- THIỂN: Cạn
- KHOÁN: Khoán
- BI: Bia
- BỈ: Kia
- Y: Ấy
- KIẾN: Thấy
- QUAN: Xem
- TU: Nem
- BÍNH: Bánh
- TỴ: Lánh
- HỒI: Về
- PHIỆT: Bè
- TÙNG: Bụi
- PHỤ: Đội
- ĐỀ: Cầm
- NGOẠ: Nằm
- XU: Rảo
- HIẾU: Thảo
- TRUNG: Ngay
- THẦN: Ngày
- KHẮC: Khắc
- BẮC: Bắc
- NAM: Nam
- CAM: Cam
- QUẤT: Quýt
- ÁP: Vịt
- NGA: Ngan
- CAN: Gan
- ĐẢM: Mật
- THẬN: Cật
- CÂN: Gân
- CHỈ: Ngón chân
- QUĂNG: Cánh tay
- TỈNH: Tỉnh
- HÀM: Say
- QUYỀN: Tay quyền
- CHỦNG: gót
- QUÝ: rối
- NGUYÊN: Đầu
- PHÚ: Giàu
- ÂN: Thịnh
- DÕNG: Mạnh
- LƯƠNG: Lành
- HUYNH: Anh
- TẨU: Chị dâu
- CHÍ: chí
- TRUNG: Lòng
- LONG: Rồng
- LÝ: Cá gáy
- KỲ: Cây
- BẠNG: Trai
- KIÊN: Vai
- NGẠCH: Trán
- QUÁN: Quán
- KIỀU: Cầu
- TANG: Dâu
- NẠI: Mít
- NHỤC: Thịt
- BÌ: Da
- GIA: cà
- TÁO: Táo
- Y: Áo
- LÃNH: Tràng
- HOÀNG: Vàng
- XÍCH: Đỏ
- THẢO: Cỏ
- BÌNH: Bèo
- DI: Cá nheo
- LỄ: cá chuối
- DIÊM: Muối
- THÁI: Rau
- LANG: Cau
- TỬU: rượu
- ĐỊCH: Sáo
- SINH: Sênh
- KHA: Anh
- THÚC: Chú
- NHŨ: vú
- THẦN: Môi
- HOÀN: Cá Trôi
- TỨC: Cá Diếc
- BÍCH: Biếc
- HUYỀN: Đen
- THẦM: Tin
- THƯỞNG: Thưởng
- TRƯỚNG: Trướng
- DUY: Màn
- LOAN: Loan
- HẠC: Hạc
- ĐỈNH: Vạc
- OA :Nồi
- XUY: Xôi
- CHỬ: Nấu
- XÚ: Xấu
- TIÊN: Tươi
- TIẾU: Cười
- SÂN: Giận
- SẮT: Rận
- DĂNG: Ruồi
- ĐẠI: Đồi mồi
- NGUYÊN: con giải
- BỐ: Vải
- LA: The
- THIỀN: Ve
- SUẤT: Dế
- LIỄM: Khế
- CHANH: Chanh
- CANH: Canh
- CHÚC: Cháo
- THƯỢC: gáo
- LƯ: Lò
- ĐỘ: Đò
- TÂN: Bến
- NGHỊ: Kiến
- PHONG: Ong
- HÀ: Sông
- LÃNH: Núi
- CHẨM: Gối
- CÂN: Khăn
- KHÂM: Chăn
- NHỤC: Nệm
- THẨM: Thím
- CÔ: Cô
- QUYỆT: Cá rô
- THÌ: Cá cháy
- ĐỂ: Đáy
- NGÂN: Ngần
- QUÂN: quân
- CHÚNG: Chúng
- SÚNG: Súng
- KỲ: Cờ
- SƠ: Sơ
- CỰU: Cũ
- VŨ: Vũ
- VĂN: Văn
- DÂN: Dân
- XÃ: Xã
- ĐẠI: Cả
- TÔN: Cao
- TRÌ: Ao
- TỈNH: Giếng
- KHẨU: Miệng
- DI: Cằm
- TÀM: Tằm
- DÕNG: Nhộng
- TỐC: Chống
- TRÌ: Chầy
- VÂN: Mây
- HOẢ: Lửa
- THẦN: Chửa
- DỤC: Nuôi
- VĨ: Đuôi
- LÂN: Vẩy
- HUY: Vẫy
- CHẤP: Cầm
- NIÊN: Năm
- NGUYỆT: Tháng
- MINH: Sáng
- TÍN: Tin
- ẤN: In
- THUYÊN: Cắt (khắc)
- VẬT: Vật
- NHƠN: Người
- HY: Chơi
- HÍ: Cợt
- CƠ: Chốt
- PHU: Chày
- TÁ: Vay
- HOÀN: Trả
- GIÃ: Giã
- MÀNH: Mành
- VU: Quanh
- KÍNH: Tắt
- THIẾT: Cắt
- THA: Mài
- VU: Khoai
- ĐẬU: Đậu
- LĂNG: Củ Ấu
- THỊ: Trái hồng
- CUNG: Cung
- NỖ: cái nỏ
- PHỦ: Chõ
- ĐANG: Cái xanh
- CHI: Cành
- DIỆP: Lá
- TOẢ: Khoá
- KIỀM: Kiềm
- NHU: Mềm
- KÍNH: Cứng
- LẬP: Đứng
- HÀNH: Đi
- UY: Uy
- ĐỨC: Đức
- CẤP: Bực
- GIAI: Thềm
- GIA: Thêm
- GIẢM: Bớt
- HƯỚC: Cợt
- THÀNH: Tin
- DỰ: Khen
- DAO: Ngợi
- QUÁN: Tưới
- BÍNH: Soi
- THẦN: Tôi
- CHỦ: Chúa
- VŨ: Múa
- PHI: Bay
- TRINH: Ngay
- TĨNH: Lặng
- XƯNG: Tặng
- THÀNH: Nên
- VONG: Quên
- KÝ: Nhớ
- THÊ: Vợ
- THIẾP: Hầu
- BÀO: Bầu
- ỦNG: Ống
- TÍCH: Xương sống
- XOANG: Lòng
- HƯ: Không
- THỰC: Thật
- THIẾT: Sắt
- ĐỒNG: Đồng
- ĐÔNG: Đông
- SÓC: Bắc
- TRẮC: Trắc
- BÌNH: Bằng
- BẤT: Chăng
- DA: Vậy
- DƯỢC: Nhảy
- TIỀM: Chìm
- CHÂM: Kim
- NHẬN: Nhọn
- TOÀN: Trọn
- TỊNH: Đều
- ĐÀI: Rêu
- CẤU: Bụi (nhơ)
- VỊNH: Lội
- THOAN: Trôi
- XUY: Xôi
- MỄ: Gạo
- HỒ: Cáo
- LỘC: Hươu
- HOÀI: Cưu mang
- HIỆP: Cắp
- ỦNG: Lấp
- LƯU: Trôi
- CHUỲ: Dùi
- TRƯỢNG : Gậy
- BÔN: Chậy
- VÃNG: Qua
- VIỄN: Xa
- HỒNG: Cả (lớn)
- CHÁ: Chả
- TRÀ: Chè
- NGHỆ: Nghề
- TÀI: Của
- TRỢ: Đũa
- CHUỶ: Môi (cái vá)
- KHÔI: Vội
- PHẤN: Phấn
- HÀM: Mặn
- LẠT: Cay
- DOANH: Đầy
- PHẠP: Thiếu
- BÀO: Áo
- BỊ: Chăn
- ĐÌNH: Sân
- KHUYẾT: Cửa
- DỰNG: Chửa
- THAI: Thai
- CAI: Cai
- KẾ: Kể
- TẾ: Rể
- HÔN: Dâu
- CÚ: Câu
- THƠ: Sách
- ĐỔ: Vách
- TƯỜNG: Tường
- PHƯỜNG: Phường
- PHỐ: Phố
- BỘ: Bộ
- PHIÊN: Phiên
- QUYỀN: Quyền
- TƯỚC: Tước
- ĐẮC: Được
- VI: Làm
- THAM: Tham
- DỤC: Muốn
- QUYỂN: Cuốn
- TRƯƠNG: Trương ra
- SƯƠNG: Sương
- THỬ: Nắng
- HẠO: Sáng trắng
- HINH: Thơm
- CHIÊM: Rơm
- LẠP: Hạt
- LƯƠNG: Mát
- BÃO: No
- KHỐ: Kho
- QUÂN: Vựa
- HÁN: Đứa
- LANG: Chàng
- HOÀNH: Ngang
- KHOÁT: Rộng
- BA: Sóng
- HƯỞNG: Vang
- THÊ :Thang
- KỶ: Ghế
- MẪU: Mẹ
- NHI: Con
- VIÊN: Tròn
- NHUỆ: Nhọn
- SOẠN: Dọn
- THU: Thâu
- CHÂU: Châu
- HUYỆN: Huyện
- TỤNG: Kiện
- MINH: Kêu
- TÙNG: Theo
- SỬ: Khiến
- MIỆN: Mũ miện
- TRÂM: Cây trâm
- ĐẢO: Đâm
- ĐÀO :Đãi
- THÁI: Sảy
- NGHIÊN: Nghiền
- LIÊN: Liền
- TỤC: Nối
- ĐOAN: Mối
- PHÁI: Dòng
- LUNG: Lồng
- QUỸ: Sọt
- ĐỐ: Mọt
- TRÙNG: Sâu
- CÚ: Câu
- ĐIỂM: Chấm
- THỐ: Giấm
- DU: Dầu
- PHÙ: Trầu
- TOÁN: Tỏi
- KHOÁI: Gỏi
- HÀ: Tôm
- KIÊM: Gồm
- PHỔ: Khắp
- HẠ: Thấp
- CAO: Cao
- CAO: Sào
- ĐÀ: Lái
- TRẠI: Trại
- THÔN: Thôn
- NỘN: Non
- KHỐNG: Dại
- PHÁI: Phái
- TÔNG: Dòng
- TÀI: Trồng
- NGẢI: Cắt
- SẮC: Gặt
- ƯU: Cày
- TÍCH: Gầy
- PHÌ: Béo
- XẢO: Khéo
- TINH: Ròng
- PHÙNG: Họ Phùng
- MẠNH: Họ Mạnh
- TÍNH: Gộp
- LƯỢNG: Tin
- KIÊN: Bền
- XÁC: Thật
- TẤT: Ắt
- TU: Tua
- TỰ: Chùa
- BƯU: Dịch
- BÍCH: Ngọc Bích
- CƠ: Sao Cơ
- ĐÊ: Bờ
- CẢNH: Cõi
- VẤN: Hỏi
- THIẾT: Bày
- THƯ: Lầy
- TÁO: Ráo
- THƯƠNG: Giáo
- KIẾM: Gươm
- LIÊM: Liềm
- TRỬU: Chổi
- QUỸ: Cũi (hòm)
- SƯƠNG: Rương
- HƯƠNG: Hương
- LẠP: Sáp
- THÁP: Tháp
- ĐÌNH: Đình
- KHU: Mình
- MẠO: Mặt
- MẬT: Nhặt
- SƠ: Thưa
- ÁN: Trưa
- THẦN: Sớm
- CẢM: Cám
- PHU: Tin
- BỘC: Min (tôi)
- TÊ: Đứa
- TÍCH: Chứa
- SUNG: Đầy
- HẬU: Dầy
- KHINH: Nhẹ
- THẾ: Thế
- TÀI: Tài
- ĐÀI: Đài
- MIỄU: Miễu
- KIỆU : Kiệu
- TRI: Xe
- THÍNH: Nghe
- ĐỔ: Thấy
- THỦ: Lấy
- BAN: Ban
- TỪ: Khoan
- CẤP: Kíp
- TƯ: Níp
- ĐAN: Giai
- CỨC: Gai
- NHÂN: Hạt
- ĐẠM: Lạt
- NÙNG: Nồng
- ƯỚC: Mong
- TƯỞNG: Nhớ
- TRÁI: Nợ
- DUYÊN: Duyên
- NGHIỄN: Nghiên
- TIÊN: Giấy
- GIÃ: Vậy
- TAI! Thay
- HẠNH: May
- KHAM: Khá
- QUYỀN: Má
- NHĨ: Tai
- THUỲ: Ai
- MỖ: Mỗ
- SÀO: Tổ
- CỐC: Hang
- ANG: Nồi rang
- BỒN: Chậu
- CỰU: Cậu
- DA: Ông (cha)
- XUYÊN: Sông
- NHẠC: Núi
- NGÔN: Nói
- TÁC: Làm
- LAM: Chàm
- UẤT: Nghệ
- BỄ: Vế đùi
- YÊU: Lưng
- GIÁC: Sừng
- ĐỀ:Móng
- ẢNH: Bóng
- HÌNH: Hình
- KINH: Kinh
- SỬ: Sử
- THỦ: Giữ
- DU: Chơi
- CHIÊU: Vời
- TỰU: Tới
- CẢI: Đổi
- DI: Dời
- TRUỴ: Rơi
- ĐIÊN: Ngã
- KÝ: Đã
- TẰNG: Từng
- HỶ: Mừng
- GIA: Tốt
- NGHIỄNG: Đồng cốt
- VU: Thầy mo
- KHUẤT: Cốt
- THÂN: Duỗi
- TUẾ: Tuổi
- THÌ: Giờ
- TINH: Cờ
- TẢN: Tán
- HY: Hơn hớn
- XÁN: Rỡ ràng
- THANG: Vua Thang
- VŨ: Vua Vũ
- PHỦ: Phủ
- CUNG: Cung
- ĐÔNG: Mùa Đông
- LẠP: Tháng Chạp
- HỢP: Hạp
- LY: Lìa
- MÊ: Mê
- NGỘ: Biết
- CẨM: Vóc
- SA: The
- PHÚ: Che
- BAO: Bọc
- NGUNG: Góc
- BỆ: Hè
- LUÂN: Bánh xe
- TỨ: Ngựa
- THƯƠNG: Vựa
- THẢNG: Kho
- NHO: Đạo Nho
- THÍCH: Đạo Phật
- MIẾN: Bột
- DI: Đường
- QUÝ: Sang
- BẦN: Khó
- TÔN: Lọ
- ÁN: Yên
- BIÊN: Biên
- TẢ: Chép
- GIÁP: Mép
- TAI: Mang
- NƯƠNG: Nàng
- ẨU: Mụ
- MÃO: Mũ
- THAO: Thao
- NHẬP: Vào
- CƯ: ở
- CAO: Mỡ
- CỐT: Xương
- TƯỜNG: Tường
- LƯỢC: Lược
- BỘ: Bước
- CHI: Đi
- THI: Thi
- LỄ: Lễ
- DO: Bởi
- PHÁT: Ra
- ĐƯỜNG: Nhà
- HỘ: Cửa
- SỞ: Thửa
- Ư: Chưng
- BỔNG: Bưng
- TÊ: Dẫy
- PHẢ: Sảy
- THUNG: Đâm
- Á: Câm
- LUNG: Điếc
- TÍCH: tiếc
- CƠ: Chê
- ĐÊ: Dê
- CẨU: Chó
- TỘC: Họ
- LƯ: Làng
- ĐƯỜNG: Cây Đường
- LỆ: Cây Lệ
- QUẾ: Cây Quế
- ĐỒNG: Cây Vông
- ĐỘC: Sông
- SƠN: Núi
- YÊN: Khói.
- VỤ: Mù
- NGÔ: Nước Ngô
- SỞ: Nước Sở
- TẢI: Chở
- ĐÀI: Khiêng
- LINH: Thiêng
- ỨNG: Ứng
- HỨNG: Hứng
- NGU: Vui
- CÔ: Côi
- QUẢ: Goá
- NHA: Quạ
- THƯỚC: Ác Là
- HOÀ: Hoà
- THUẬN: Thuận
- NỘ: Giận
- TỪ: Lành
- THÀNH: Thành
- TRẠI: Trại
- THẾ: Giại
- LANG: Hiên
- CHU: Thuyền
- VÕNG: Võng
- KHỔNG: Họ Khổng
- CHU: Họ Chu
- NGU: Nhà Ngu
- QUẮC: Đất Quắc
- HOẶC: Hoặc
- NGHI: Ngờ
- PHỤNG: Thờ
- CUNG: Kính
- ĐIÊN: Đỉnh
- NGẠN: Bờ
- Ô: Dơ
- KHIẾT: Sạch
- KHIẾT: Xách
- CHIÊM: Cầm
- MẬU: Lầm
- MAN: Dối
- PHONG: Gói
- TRÁO: Trùm
- BÀO: Đùm
- THÚC: Buộc
- DƯỢC: Thuốc
- PHÙ: Bùa
- QUÂN: Vua
- TƯỚNG: Tướng
- LƯỢNG: Lượng
- TÀI: Tài
- BÀI: Bài
- BIỂN: Biển
- QUYỂN: Quyển
- THIÊN: Thiên
- MIỄN: Khuyên
- XANH: Chống
- QUẢNG: Rộng
- DIÊN: Dài
- LOẠI: Loài
- LUÂN: Đấng
- NOÃN: Trứng
- BÀO: Nhau
- THÂU: Thau
- NGỌC: Ngọc
- THỐC: Trọc
- KHUNG: Cao
- TINH: Sao
- ĐIỆN: Chớp
- HẤP: Hớp
- HA: La
- XUẤT: Ra
- KHAI: Mở
- QUÁI: Gở
- TƯỜNG: Điềm
- NHUYỄN: Mềm
- CƯƠNG: Cứng
- KHẲNG: Khứng
- TUỲ: Theo
- HUYỀN: Treo
- ĐẢM: Gánh
- ĐẢ: Đánh
- KHU: Trừ
- TỪ: Lời
- THỌ: Chịu
- MÃO: Mẹo
- DẦN: Dần
- THÂN: Thân
- DẬU: Dậu
- ẨN: Giấu
- GIÀ: Che
- TUYỀN: Về
- PHẢN: Lại
- QUẢ: Trái
- ĐIỀU: Cành
- BÌNH: Cái Bình
- BÁT: Cái Bát
- XƯỚNG: Hát
- ĐÀN: Đàn
- SĨ: Làm quan
- NÔNG: Làm ruộng
- THƯỢNG: Chuộng
- BAO: Khen
- HẮC: Đen
- HỒNG: Đỏ
- THỐ: Con thỏ
- LY: Con cầy
- SƯ: rây
- CẤP: Kín
- NHẪN: Nhịn
- Ý: Lòng
- THÔNG: Thông
- TẮC: Lấp
- BIẾN: Khắp
- GIAI: Đều
- TIÊU: Nêu (giới)
- KIỆT: kiệt
- VIỆT: Nước Việt
- TỀ: Nước Tề
- KHUÊ: Sao Khuê
- MÃO: Sao Mão
- KHẢO: Khảo
- TRA: Tra
- NGOA: Ngoa
- NGUỴ: Dối
- MUỘI: Tối
- MINH: Mờ
- NGỤ: Nhờ
- MÔNG: Đội
- KỶ :Mối
- CƯƠNG: Giường
- CHƯƠNG: Chương
- CẢO: Cảo
- THỊ: Bảo
- TRUYỀN: Truyền
- TIỀN: Tiền
- TÚC: Thóc
- CHÚ: Đúc
- YÊU : Cầu
- ĐIẾU: Câu
- NGƯ: Đánh cá
- MIÊU: Mạ
- HUỆ: Bông
- ÔNG: Ông
- ĐIỆT: Cháu
- MẬU: Can Mậu
- CANH: Can Canh
- ĐINH: Can ĐINH
- QUÝ: Can Quý
- NGUỴ: Nước Nguỵ
- TẦN: Nước Tần
- QUẦN: Quần
- KHOÁ: Khố
- HỘ: Hộ
- PHÙ: Vùa
- THÂU: Thu
- HOẠCH: Được
- MƯU: Chước
- LỰ :Lo
- THÔ: To
- TẾ: Nhỏ
- SOẠN: Cỗ (mâm)
- TU: Đồ ăn
- CẦN: Rau cần
- BẶC: Cải củ
- THÚ: Thú
- TÌNH: Tình
- BINH: Binh
- NGŨ: Ngũ
- NÙNG: Mũ
- THŨNG: Sưng
- TẰNG: Từng
- BỆ: Bực
- BỨC: Bức
- TUẦN: Thuần
- TUẦN: Đi tuần
- THÚ: Đi thú
- CHUỶ: Mỏ
- PHU: Da
- HOA: Hoa
- NHUỴ: Nhuỵ
- UÝ: Quan Uý
- THỪA: Quan Thừa
- XỈ: Răng
- MÂU: Mắt(ngươi)
- THỤ: Bán Đắt
- THIÊM: Thêm
- TIÊU: Đêm
- ĐÁN: Sớm
- KỸ: Bợm
- BÀI: Trò
- BÃO: No
- CƠ: Đói
- CHƯ: Mọi
- CÁC: Đều
- KHIẾU: Kêu
- HÀM: Ngậm
- CẤM: Cấm
- NHƯNG: Nhưng
- VU: Chưng
- THỬ: Ấy
- DĨ: Lấy
- CẦU: Tìm
- CẦM: Chim
- MÔ: Ếch
- CHUYÊN: Gạch
- THÁN: Than
- QUÁN: Quan
- LÂU: Rút
- BẠT: Tuốt
- MÔ: Sờ
- TẠ: Nhờ
- CHI: Chống
- MANH: Mống
- NHƯỠNG: Gây
- TỔ: Chay
- HUÂN: Tạp
- TIỄN: Đạp
- KHOÁ: Cầm
- THÁM: Thăm
- TAO: Gãi
- LỊCH: Trải
- DU: Qua
- MA: Ma
- QUỶ: Quỷ
- TỨC: Nghỉ
- TƯ: Nay
- TIÊU: Mây
- LỖ: Mặn
- KHIẾT: Cắn
- HÀO: Kêu
- LIÊU: Trêu
- NHIỄU: Quấy
- GIÁO: Dạy
- TRỪNG: Răn
- NHIỄM: Con trăn
- VỊ: Con nhím
- THIỀM: Liếm
- XAN: Ăn
- CƯỚC: Chân
- CĂN: Gót
- MỸ: Tốt
- VINH: Sang
- CƯƠNG: Gang
- THỔ: Đất
- THẬP: Nhặt
- SƯU: Tìm
- HIỀM: Hiềm
- TẬT: Ghét
- ÁN: Xét
- LAO: Mò
- VỤ: Cò
- QUYÊN: Cuốc
- TIẾT: Guốc
- NGOA: Giầy
- QUY: Quay
- CỦ: Thước
- TỲ: Lược
- KÍNH: Gương
- DƯƠNG: Dương
- LIỄU: Liễu
- TRÀO: Ghẹo
- SOẠ: Chơi
- LÂN: Ma trơi
- HUỲNH: Đóm
- TỔNG: Tóm
- TRÌ: Cầm
- ĐÀM: Đầm
- HỨC: Rãnh
- CẢNH: Cảnh
- TRANG: Trang
- CHỈ: Gang
- CHÍCH: Lẻ
- CHIẾT: Bẻ
- PHAN: Vin
- MIÊN: Mền
- PHÚC: Kép
- PHÁP: Phép
- ÂN: Ơn
- HIỆP: Lờn
- DONG: Nhác
- GIÁ: Gác
- GIAN: Ngăn
- MỤC: Chăn
- TIỀU: Hái củi
- CHUẨN: Sống mũi
- ĐỒNG: Ngươi
- KHÍ: Hơi
- THANH: Tiếng
- TƯỜNG: Liệng
- NHIỄU: Quanh
- TRANH: Tranh
- CHIẾN: Đánh
- LINH: Cánh
- VŨ: Lông
- TÒNG: Tòng
- BÁCH: Bách
- SÁCH: Sách
- ĐỒ: Bản đồ
- KHÔ: Khô
- THẤP: Ướt
- CHỬNG: Vớt
- ĐẦU: Gieo
- GIAO: Keo
- TIẾT: Mạt
- HẠCH: Hạt
- ĐẰNG: Giây
- THỌ: Cây
- SÀI: Củi
- HOÁN: Đổi
- THIÊN: Dời
- THẾ: Đời
- KINH: Chợ
- VÔ: Chớ
- PHẤT: Chăng
- VÂN: Rằng
- VỊ: Bảo
- TỐ: Cáo
- XƯNG: Xưng
- MẶC: Thừng
- BỔNG: Gậy
- GIÁ: Cấy
- CANH: Cầy
- NHỰT: Ngày
- KỲ: Hẹn
- HOÀN: Vẹn
- TIẾN: Lên
- BÌNH: Phên
- LY: Giậu
- TÀNG: Giấu
- YỂM: Che
- LIÊM: Khe
- KHIẾU: Lỗ
- BỔ: Vá
- ĐIỀU: Hoà
- KHOA: Khoa
- ĐỆ: Thứ
- NÔ: Người ở
- ĐỒNG: Tiểu đồng
- KÝ: Mong
- HY: Hoạ
- DỊ: Lạ
- ĐỒNG: Cùng
- TRÙNG: Trùng
- ĐIỆP: Điệp
- NGHIỆP: Nghiệp
- HUÂN: Công
- THỰC: Trồng
- BỒI: Đắp
- PHỤ: Giúp
- TRÙ: Toan
- NHÀN: Nhàn
- TÁN: Tán
- KHA: Cán
- BÍNH: Chuôi
- VỊ: Mùi
- PHONG: Thói
- BỐC: Bói
- CHIÊM: Xem
- ÁP: Kèm
- KHIỂN: Khiến
- BIẾN: Biến
- THƯỜNG: Thường
- NHƯỢNG: Nhường
- KHIÊM: Tốn
- XỨ: Chốn
- KHU: Khu
- ĐẠC: Đo
- TUYỆT: Dứt
- CẦM: Bắt
- XÁ: Tha
- HÀ: Xa
- BÁCH: Ngặt
- ẤT: Can Ất
- NHÂM: Can Nhâm
- THÍCH: Đâm
- CÔNG: Đánh
- PHỐI: Sánh
- LIÊN: Liền
- KHA: Thuyền
- LỤC: Bộ
- GIẢ: Dối
- KHÔNG: Không
- SÍNH: Giong
- TRÌ: Ruổi
- KHU: Đuổi
- KHƯỚC: Ruồng
- PHÓNG: Buông
- KHIÊN: Dắt
- PHỤC: Mặc
- BÔ: Ăn
- THUÂN: Da nhăn
- MIỄN: Cúi
- TUNG: Rối
- HOẠT: Trơn
- HUỆ: Ơn
- HY: Phúc
- ĐỐC: Giục
- THƯ: Khoan
- CÀN: Quẻ Càn
- CHẤN: Quẻ Chấn
- CẤN: Quẻ Cấn
- KHÔN: Quẻ Khôn
- HỒN: Hồn
- PHÁCH: Vía
- TỬ: Tía
- THANH: Xanh
- TANG: Lành
- HẢO: Tốt
- THIÊU: Đốt
- BỒI: Vùi
- TẠNG: Mồi
- TÍCH: Dấu
- PHANH: Nấu
- LẠN: Sôi
- TOẠ: Ngồi
- BÀO: Nhảy
- TIẾT: Chảy
- PHIÊU: Trôi
- BỒI: Bồi
- THỤC: Chuộc
- CỰ: Đuốc
- LÔ: Lò
- TẨN: Tro
- TRẦN: Bụi
- PHỦ: Cúi
- SÂN: Giương
- CHƯƠNG: Ngọc Chương
- UYỂN: Ngọc Uyển
- LIỄN: Ngọc Liễn
- DAO: Ngọc Dao
- MỘ: Rao
- PHỎNG: Hỏi
- NGỮ: Nói
- BÌNH: Bàn
- LAN: Giàn
- XƯỞNG: Xưởng
- ĐÃNG: Phóng đãng
- PHIỀN: Phiền
- PHAN: Vin
- LẠP: Bẻ
- TRÁNG: Khoẻ
- SI: Ngây
- VI: Vây
- TẬP: Úp
- CHUYẾT: Núp (Ném)
- CÚC: Răn
- TRĂN: Sông Trăn
- VĨ: Sông Vĩ
- Ỷ: Ỷ
- DƯ: Xe
- THÍNH: Nghe
- TUÂN: Hỏi
- BÌ: Mỏi
- LẠC: Vui
- HẠ: Rỗi
- MANG: Vội
- MỘC: Gội
- NHU: Dầm
- TÊ: Cầm
- THỐ: Đặt
- TIỄN: Cắt
- CHÀNG: Đâm
- LÃM: Cầm
- HUY: Vẫy lui
- DUNG: Chảy (tan)
- PHÍ: Sôi
- PHIẾM: Trôi
- PHÙ: Nổi
- GIẢI: Cởi
- THAO: Cầm
- VỌNG: Ngày rằm
- SÓC: Mồng một
- LẬU: Dột
- LUÂN: Chìm
- MỊCH: Tìm
- LUÂN: Chọn
- TIÊM: Nhọn
- ĐỘT: Lồi
- HY! Ôi
- SẤT: Quát
- SÁT: xát
- XOA: Thoa
- LA: Mã la
- KHÁNH: Cái khánh
- LỆNH: Lịnh
- ĐỀ: Bài
- NGOẠI: Ngoài
- LINH: lẻ
- THÁI: Vẻ
- CƠ: Nền
- QUÁN: Quen
- KỲ: Lạ
- NẶC: Dạ
- THỪA: Vâng
- THƯỜNG: Từng
- CÁI: Tượng
- VƯỢNG: Vượng
- NINH: An
- CAN: Can
- HỆ: Hệ
- TỪ: Tế
- ĐẢO: Cầu
- TẤU: Tâu
- TƯ: Hỏi
- QUYỆN: Mỏi
- CHUYÊN: Chuyên
- BIÊN: Ngoài biên
- QUẬN: Ngoài quận
- LUẬN: Luận
- PHÊ: Phê
- CỔ: Dê
- TRƯ: Lợn
- VIÊN: Vượn
- ĐỘC: Trâu (nghé)
- CỨU: Tàu (ngựa)
- BÀO: Bếp
- NHU: Nếp
- MẠCH: Lúa chiêm
- TIÊM: Cái tiêm
- THIẾP: cái thiếp
- KIẾP: Cướp
- THÂN: Mình
- TỨ: Rình
- KIỀU: Ngóng
- TẤN: Chóng
- KÊ: Lâu
- TÀU: Chiếc tàu
- TRỤC: Lái
- HÃI: Hãi
- KINH: Kinh
- CƯU: Cầu lành
- DỊCH: Quán
- BẢN: Ván
- ĐINH: Đinh
- THIỆN: Lành
- HUY: Tốt
- LIỆU: dốt
- SAO: Rang
- NHAM: Hang
- HUYỆT: Lỗ
- DỤ: Dỗ
- CĂNG: Thương
- ƯƠNG: Ương
- HOẠCH: Gặt
- KỲ: Cắt
- CỨ: Cưa
- TỐNG: Đưa
- PHÙNG: Gặp
- TRÚC: Đắp
- TOÀN: Giùi
- DUY: Duy
- KHỞI: Há
- GIÁ: Gả
- HÂN: Mừng
- CẨN: Nhưng
- TƯ: Ấy
- HỸ: Vậy
- DƯ: Thay
- TUÝ: Say
- MIÊU: Ngủ
- THUỲ: Rũ
- TỨ: Cho
- LỘ: Cò
- THANH: Vạc
- THỔ: Khạc
- LÌNH: Nghe
- KHOA:Khoe
- KIỂU: Dối
- KHẤU: Hỏi
- XAI: Ngờ
- PHÒNG: Ngừa
- BẢ: Giữ
- NGỰ: Ngự
- TRUY: Theo
- TRẠO: Chèo
- THÔI: Đẩy
- TRƯỚNG: Dẫy
- XUNG: Xông
- HỒNG: Chim Hồng
- CHÍ: Bồ cắt
- SẮT: Đàn Sắt
- CẦM: Đàn Cầm
- NGỘ: Lầm
- VÂN: Rối
- THỐNG: Mối
- QUẦN: Bầy
- ĐẠI: Thay
- TAO: Gặp
- TẬP: Tập
- ÔN: Ôn
- CÔN: Cá côn
- NGẠC: Cá Ngạc
- NOẠ: Nhác
- TẦN: Năng
- VIẾT: Rằng
- ĐÀM: Nói
- GIAN: Cói
- ĐỊCH: Lau
- TẦN: Cau mày
- HOÃN: Mỉm
- CỐ: Chỉn
- VIÊN: Bèn
- GIANG: Đèn
- TÁO: Bếp
- HIỆP: Hẹp
- LONG: Cao
- THỌ: Trao
- PHI: Mở
- PHÁ: Vỡ
- TÀN: Tàn
- THÁN: Than
- HOA: Dức
- LỰC: Sức
- DU: Mưu
- LƯU: Họ Lưu
- NGUYỄN: Họ Nguyễn
- CHUYỂN: Chuyển
- TUẦN: Noi
- CHIẾU: Soi
- LÂM: Đến
- TRINH: Hến
- DƯ: Sam
- LAM: Tham
- THỊ: Muốn
- PHÍ: Tốn
- DOANH: Dư
- SƯ: Con Sư
- KÝ: Ngựa Ký
- TỴ: Chi TỴ
- THÌN: Chi Thìn
- TRÍ: Bền
- DI: Phẳng
- CHƯƠNG: Xẳng
- SÀM: Dèm
- LIÊM: Rèm
- DŨ: Cửa sổ
- TẨY: Rửa
- TRẦM: Chìm
- DẠ: Đêm
- HÔN: Tối
- TRÁ: Dối
- GIAN: Gian
- YÊN: Cái Yên
- BÍ: Dây khấu
- THẤU: Thấu
- TIÊU: Tiêu
- KIÊU: Kiêu
- NGẠO: Ngạo
- MẠO: Mạo
- NHÂN: Nhân
- XUÂN: Xuân
- NHUẬN: Nhuần
- THUẤN: Thuấn
- NGHIÊU: Nghiêu
- BẾ: Yêu
- SÙNG: Chuộng
- ĐỒ: Luống
- KHÁP: Vừa
- LƯ: Con Lừa
- SÀI: Con Sại
- NGẠI: Ngại
- KHOAN: Khoan
- ĐÀN: Đàn
- VIỆN: Viện
- TIỆN: Tiện
- HOAN: Vui
- TUY: Rau mùi
- CỬ: Rau diếp
- HIỆP: Hiệp
- TƯ: Đều
- ĐIÊU: Con Điêu
- THỈ: Con Lợn
- CỰ: Lớn
- TƯ: Thêm
- THUỴ: Điềm
- YÊU: Gở
- TRỞ: Trở
- LAN: Ngăn
- GIÁI: Răn
- LY: Sửa
- TRỢ: Đỡ
- THOAN: Chừa
- BỊ: Ngừa
- ĐỒN: Đóng
- HU: Ngóng
- THỊ: Xem
- TÊ: Đem
- HIẾN: Hiến
- BẰNG: Khiến
- ĐỆ: Đưa
- VÂN: Bừa
- BÁ: Vải
- CHỬ: Bãi
- NHAI: Bờ
- SỰ: Thờ
- KHÂM: Kính
- CHÍNH: Chính
- HÌNH: Hình
- HỒI: Quanh
- TỐ: Ngược
- THẮNG: Được
- ƯU: Hơn
- TIẾT: Nhờn (lờn)
- CUNG: Kính
- VỊNH: Vịnh
- NGÂM: Ngâm
- TẨM: Dầm
- TRỪNG: Lóng
- BÀN: Đứng
- NHIỄU: Quanh
- LINH: Lanh
- LỢI: Lợi
- ĐÃI: Đợi
- DUNG: Dong
- LOAN: Cong
- NHU: Uốn
- DỤC: Muốn
- AM: Quen
- NÃI: Bèn
- Y: Ấy
- HỀ: Vậy
- NHƯỢC: Bằng
- MẠC: Chăng
- HY: Ít
- TẬN: Hết
- TRÙ: Nhiều
- HIÊU: Cú mèo
- YẾN: Chim Yến
- PHÙ: Chà chiện
- LINH: Choi choi
- THOAN: Cái thoi
- TRỤC: Cuốn vải
- KÝ: Gởi
- KỲ: Cầu
- THỌ: Sống lâu
- KHANG: Mạnh khoẻ
- PHÚ: Thuế
- THUYÊN: Lường
- UÔNG: Mênh mang
- DU: Lội
- DÃ: Nội
- ĐÌNH: Triều đình
- KÌNH: Cá kình
- NHẠN: Chim nhạn
- BẰNG: Bạn
- PHỤ: Cha
- DAO: Xa
- MẠC: Vắng
- THẢN: Phẳng
- OANH: Quanh
- TINH: Tanh
- XÚ: Thối
- ĐỘI: Đội
- ĐOÀN: Đoàn
- LIÊU: Quan
- LẠI: Thuộc
- LỆ: Buộc
- TRIỀN: Đi
- LY: Ly
- THỐN: Tấc
- ÁCH: Nấc
- XI: Cười
- TINH: Đười ươi
- SẠT: Chim Vạc
- NGÂN: Bạc
- XUYẾN: Vòng
- GIANG: Sông
- HỬ : Bến
- TRÍ: Đến
- XIÊM: Lên
- ĐIỆN: Đền
- QUAN: Ải
- TỨC: Lãi
- NGUYÊN: Nguyên
- KHUYẾN: Khuyên
- XU: Hỏi
- THOÁT: Khỏi
- NHIÊU: Tha
- NHI: Mà
- THẢ: Vã
- CỰ: Há
- TUY: Tuy
- KỲ: Sông Kỳ
- DĨ: Sông Dĩ
- VỊ: Sông Vị
- KINH: Sông Kinh
- DINH: Dinh
- TỈNH: Tỉnh
- CÂU: Rãnh
- KHOÁI: Ngòi
- TIÊN: Roi
- LẶC: Khấu
- LANG: Châu chấu
- QUẢ: Tò vò
- CÁP: Sò
- LOA: Ốc
- ĐẨU: Nong nóc
- NGA: Con Ngài
- BỨC: Dơi
- MINH: Nhện
- LIỄN: xe liễn
- DƯ: Xe
- MÍNH: Chè
- TIÊU: Chuối
- NGOÃ: Ngói
- MAO: Tranh
- LINH: Cỏ Linh
- CÁT: Dây Sắn
- XẠ: Bắn
- ĐIỀN: Săn
- LÂN: Lân
- HỘC: Chim hộc
- LĂNG: Góc
- CHỈ: Thềm
- TĂNG: Thêm
- TỔN: Bớt
- VIỆN: Vớt
- MÔN: Sờ
- PHÙ: Phù du
- ĐIỆP: Bướm
- LÃM: Cây trám
- CHI: Dành dành
- LAM: Trành
- HIỆP: Níp
- HẠP: Hộp
- LIÊM: Hộp gương
- TRANH: Đờn
- QUẢN: Sáo
- TƯ:Gạo
- XÁN: Cơm
- PHƯƠNG: Thơm
- BẢO: Báu
- LẬU: Lậu
- TỬ: Chê
- LÊ: Cây lê
- LẬT: Cây Lật
- NGỖ: Nghịch
- YÊM: Giầm
- GIANG: Cùm
- NHIÊN: Vuốt
- TIẾT: Đốt
- HÀNH: Cọng rơm
- LÂU: Ôm
- BÃO: Ấp
- DỊCH: Cắp
- DƯỢNG: Giương
- ĐIẾU: Thương
- QUYÊN: Bỏ vô
- HẦU: Cơm khô
- HỒ: Hồ
- NGÔ: Cây ngô
- CHỈ: Cây chỉ
- DĨ: Cây dĩ
- VÂN: Cây vân
- THUẦN: Rau thuần
- HẠNH: Rau hạnh
- TÝ: Cánh
- CHI: Chơn tay
- ĐÌNH: Rau đay
- CẨN: Dâm bụt
- TRẤP: Nước cốt
- CAM: Nước cơm
- PHỨC: Thơm
- ĐIỀM: Ngọt
- TÂN: Nước bọt
- HÃN: Mồ hôi
- HỒI: Cây Hồi
- GIÁP: Bồ kết
- QUYẾT: Rau quyết
- VI: Rau vi
- CHI: Cỏ chi
- LỰU: Cây Lựu
- TRIỆU: Nước Triệu
- HY: Vua Hy
- TỸ: Đi
- DỤC: Tắm
- SỨC: Sắm
- TRANG: Giồi
- CHUỶ: (môi) muỗng
- TỪ: Dĩa
- ĐIỆT: Con Đỉa
- KHEO: Con giun
- HUÂN: Hun
- CHƯỚC: Đốt
- ÂU: Bọt
- NÁO: Bùn
- DẪN: Trùng
- CÙNG: Dế
- CỔ: vế
- CUNG: Mình
- TRIẾT: Lành
- CÔNG: Khéo
- DŨ: Méo
- LOAN: Tròn
- HOÀN: Hòn
- PHIẾN: Tấm
- THIỆP: Thấm
- TUẤT: Thương
- THÁP: Giường
- BA: Liếp
- CẬP: Níp
- CÂU: Lồng
- KHUNG: Xuyên khung
- CÚC: Hoa cúc
- PHỤC: Phục linh
- MAN: Dây man
- NHÂM: Đan
- TU: Sửa
- TRỮ: Chứa
- BỒI: Bồi
- SUY: Thôi
- DUYỆT: Hớn hở
- THÍ: Thử
- KHIẾM: Đánh lừa
- DƯƠNG: Giảđò
- BIỂN: Dối
- LỖI: Máy dối
- KHÔI: Làm trò
- THÁC: Mo
- CAI: Rễ
- LỄ: Rượu Lễ
- THUẦN: Rượu Thuần
- KHIÊN: Xăn quần
- ĐẢN: Xăn áo
- CHIÊN: Cháo
- XÚ: Lương
- ĐƯỜNG: Đường
- MẬT: Mật
- KẾT: Thắt
- CÂU: Cầm
- PHIẾU: Đâm
- KHUÊ: Mổ
- THỔ: Mửa
- TẦN: Cười
- ĐẾ: Hắt hơi
- SIÊU: Đằng hắng
- HA: Mắng
- TÁN: Khen
- KÌNH: Chơn đèn
- TUỆ: Chổi
- XAN: Thổi (cơm)
- BỘC: Phơi
- THÔI: Áo tơi
- LẠP: Nón
- TIỆT: Đón (ngăn)
- TRỪU: Đem
- ĐỆ: Em
- SANH: Cháu
- HUYẾT: Máu
- MAO: Lông
- TÂN: Lấy chồng
- THÚ: Lấy vợ
- ĐỊCH: Rợ
- MANH: Dân
- HỈNH: Ống chân
- KHOAN: Đầu gối
- CÁN: Cội
- TIÊU: Ngành
- MẪN: Nhanh (lanh)
- TIỆP: Chóng
- PHÚC: Bụng
- ƯNG: Lòng
- CÁT: Bọ hung
- HUỲNH: Đom đóm
- ĐẠO: Trộm
- ĐỈNH: Say
- UYỂN: Cổ tay
- TỲ: Lá lách
- KHÁCH: Khách
- THÂN: Thân
- VẬN: Vần
- PHỤC: Lại
- CỐ: Đoái
- SÁN: Chê
- LY: Con Ly
- MÃNG: Con Mãng
- BẢNG: Bảng
- BÌNH: Tranh
- LOAN: Quanh
- DIẾU: Ngọn
- GIẢN: Chọn
- PHAO: Buông
- THÚ: Muông
- LƯ: Chó
- MA: Xoá
- SOÁI: Đo
- BÀ: Bà
- NÃI: (Nễ) Vú
- MẪU: Mụ
- GIÀ: Cha
- DƯ: Ta
- TA: Ấy
- CẬN: Thấy
- TÂN: Chầu
- SƠ: Rau
- LOẢ: Bí
- CHỬ: Mía
- THỰ: Củ mài
- CỔ: Chài
- VÕNG: Lưới
- SÍNH: Lễ cưới
- CẦU: Đôi bạn
- THỐi: Đùi
- THU: Vế (đùi)
- THUẾ: Thuế
- TÔ: Tô
- HỒ: Hồ
- CHỈ: Bến
- HÀ: Vết
- TRẠM: Trong
- TRỮ: Mong
- MAI: Kể
- MIÊU: Vẽ
- TÚ: Thêu
- TIỂN: Rêu
- VU: Rậm
- QUẢI: Cắm
- HUỀ: Cầm
- TRẠCH: Chằm
- SƯU: Đái (tiểu)
- NHŨNG: Quấy
- THUẦN: Thuần
- TUẦN: Tuần
- TIẾT: Tiết
- BIỀU: Hàm thiếc
- KHUYÊN: Vòng khuyên
- TIỄN: Tên
- MANG: Mũi nhọn
- TUYỂN: Chọn
- TRINH: Thám
- TRỪNG: Nhắm
- CHIỂU: Sáng
- THẢNG: Thảng
- HÀ: Sao
- CAO: Cỏ cao
- NGẪU: Ngó
- ÁO: Xó
- PHÒNG: Buồng
- CUỒNG: Cuồng
- TRÍ :Trí
- THÍ: Ví
- THUYÊN: Bàn
- TOÁN: Toan
- ÂM: Ngầm
- QUA: Đâm
- LÔI: Nghiền
- CHÚC: Liền
- KỲ: Lối khác
- Ô: Đất nát
- TẤT: Sơn
- NẶC:Lờn
- LĂNG: Lấn
- NHUẾ: (Khuế) giận
- LÂN: Thương
- DƯƠNG: Khí Dương
- TẪN: Giống cái
- THƯ: Mái
- TRĨ: Non
- SỒ: Chim con
- PHỤC: Nấp
- ĐIỀN: Lấp
- CỐ: Cầm
- NHƯƠNG: Hãn
- ÁCH: Chẹn
- TÀM: Thẹn
- THOẢ: An
- GIÁN: Can
- CHÂM: Răn (sửa)
- YẾN: Ngửa
- NGANG: Cao
- TIẾU: Rao
- DỤ: Dỗ
- CẢNH: Cổ
- LƯ: Đầu
- HẦU: Hầu
- THIỆT: Lưỡi
- DỮU: Bưởi
- GIÁ: Dâu
- HY: Trâu
- TRỆ: Lợn
- LAN: Sóng dợn
- LẠI : Reo
- BIỀU: Bèo
- MÃNG: Rậm
- Ác(Ốc) nắm
- KHIÊU: Khêu
- HẢM: Kêu
- HOAN: Dức
- NGỘ: Thức
- CÁN: Chiều
- SĨ: Chờ
- MẬU: Đổi
- XUY: Thổi
- PHÚN: Phun
- LẬT: Run
- KHÁO: Dựa
- SÚC: Chứa
- MAI: Chôn
- ÔN: Ôn
- HUẤN: Nhủ
- THUỴ: Ngủ
- ĐAM: Say
- MÃN: Đầy
- ĐÊ: Thấp
- NGẬT: Nói lắp
- NAM: Nói thầm
- PHÀM: Phàm
- TỤC: Tục
- XÚC: Giục
- XAO: Xua
- VƯƠNG: Vua
- BÁ: Bá
- THƯỢC: Chìa khoá
- XU(khu) : Khen
- DÕNG: Bù nhìn
- KỲ: Xấu dáng
- HƯỚNG: Hướng
- ĐÀ: Đem
- NHUYÊN: Thềm
- LỰU: Máng xối
- MÔI: Làm mối
- Á: Đồng hao
- TUẤN: Đào
- NHÂN: Lấp
- TY: Thấp
- THỪA: Thừa
- ĐỀ: Ngừa
- DÕNG: Nhảy
- THÍCH: Xảy
- CỘNG: Cùng
- DÕNG: Thùng
- ĐỒNG: Ống
- PHỤ: Đống
- KHÊ: Khe
- NHIÊN: Song le
- CỐ: Vậy
- KHỞI: Dậy
- THĂNG: Lên
- TỨC: Bèn
- NGHI : Hợp
- MÔNG: Rợp
- CHƯỚNG: Che
- ÁP: Đè
- THÔI: Nén
- TIẾP: Bén
- LƯ: Tỏ ra
- NGÔ: Ta
- CÁ: Ấy
- YÊN: Vậy
- TẮC: Thì
- TẾ: Che
- KHẢ: Khá
- NGƯ: Cá
- ĐIỂU: Chim
- TÚC: Đêm
- HIỂU: Sáng
- DẠNG: Dạng
- MÔ: Khuôn
- THƯƠNG: Buôn
- PHÁN: Bán
- VẠN: Vạn chài
- THUYỀN: Thuyền
- HUYÊN: Quên
- ỨC: Nhớ
- ĐIỂN: Cố
- DUNG: Thuê
- LỆ: Lề
- NGHI: Phép
- LỤC: Chép
- ĐẰNG: Đằng
- NHƯ: Bằng
- KHOÁI: Sướng
- TƯỚNG: (Quan) Tướng
- VIÊN: Quan Viên
- TÀ: Nghiêng
- KHÚC: Xiên (vạy)
- CHỈ: Giấy
- VI: Da
- ĐỊCH: Xa
- CÙNG: Rất
- ĐOẠN: Dứt
- TÀI: May
- LIỆT: Bày
- THAO: Giấu
- CỨU: Cứu
- TRỪ: Trừ
- CỪ: Xà cừ
- PHÁCH: Hổ phách
- TỊNH: Sạch
- TRANG: Nghiêm
- THƯỜNG: Xiêm
- ÁO: Áo
- ĐẠO: Đạo
- TÂM: Lòng
- CÂU: Cong
- BẢ: Lệch
- HẠCH: Hạch
- CUNG: Cung
- TUNG: Núi Tung
- THÁI: Núi Thái
- NGẠ: Đói
- ƯỚNG: No
- NGA: Núi Nga
- HỖ: Núi Hỗ
- BẠ: Sổ
- MINH: Ghi
- LY: Quỷ Ly
- MỴ: Quỷ Mỵ
- TRỊ: Trị
- AN: An
- HỘI: Tràn
- TOÀN: Hợp
- LIỄM: Góp
- THÔI: Đòi
- TUÂN: Noi
- THUẬT: Bắt chước
- TIÊN: Trước
- LÝ: Trong
- LIỆU: Đong
- BIỀU: Bớt
- HẠT: Chim Hạt
- CƯU: Chim cưu
- TRỪU: Trừu
- ĐOẠN: Vóc
- LAO: Nhọc
- DỰ: Vui
- CHUỲ: Dùi
- TRÁC: Đẽo
- DUỆ: Kéo
- QUYÊN: Tha
- THẤT: Nhà
- XƯƠNG: Cửa
- CÂU: Ngựa
- HIÊN: Xe
- PHỤ: Về
- SIÊU: Vượt
- VIỆT: Cái Việt
- MAO: Cờ mao
- MỘNG: Chiêm bao
- ĐƠN: Nói vấp
- TÁNG: Lấp (chôn)
- HÂN: Nâng
- HỐI: Ăn năn
- VĂN: Mắng tiếng
- NGAO: Liệng
- CHỬ: Bay
- MINH: Say
- TỈNH: Tỉnh
- TỈNH: Chĩnh
- OA: Nồi
- NGẪU: Đôi
- ĐƠN: Một
- ĐỐNG: Cột
- THÔI: Rui
- THUÝ: Tôi
- ĐÀO: Đúc
- PHÚC: Phúc
- TRƯNG: Điềm
- ÍCH: Thêm
- TRỪ: Để
- ĐẾ: Đế
- HOÀNG: Hoàng
- DI: Càng
- THẬM: Rất
- THẤT: Mất
- DIÊN: Noi
- CỪ: Ngòi
- BỘT: Vũng
- BỔNG: Bổng
- LƯƠNG: Lương
- DIỆC: cũng
- VƯU: Thêm
- BÔ: Nem
- THIỆN: Bữa cơm
- PHÂN: Thơm
- TUÝ: Tốt
- ĐỘT: Đốt
- NĂNG: Hay
- NHỮ: Mầy
- SINH: Gã
- NHẠN: Giả
- CHƠN: Ngay
- THẾ: Thay
- THÙ: Lả (trả)
- BÁCH: Bã
- TAO: Hèm
- TRINH: Điềm
- KHÁNH: Phúc
- LỘC: Lộc
- KỲ: Lành
- BÀNH: Họ Bành
- YỂU: Khốn
- DI: Nước lớn
- BẬT: Thơm thay
- KIM: Nay
- THUỶ: Mới
- LỢI: Lợi
- PHỒN: Nhiều
- QUÂN: Đều
- TẠP: Lộn
- TRẠCH: Chọn
- BAN: Dời
- CẬN: Bồi
- PHAN: Huyệt
- HÀN: Rét
- YẾM: No
- HỨA: Cho
- PHÚNG: Dạy
- ĐÁT: Áy náy
- TỨ: Luông tuồng
- VIÊN: Vườn
- QUẬT: Lỗ
- TẠC: Trổ
- XUYÊN: Dùi
- TA: Ôi
- KHÁI: Hăm hở
- NGỮ: Trắc trở
- HỒI: Bồi hồi
- ƯỞNG: Bùi ngùi
- QUYỀN: Đau đáu
- SÁCH: Giậu
- BỒNG: Phên
- TRẮC :Lên
- KHIÊU: Nhảy
- THÁC: Cái đẫy
- THƯ: Đùm (gói)
- TINH: trùm
- ĐẢO: Úp
- TÁ: Giúp
- LIÊU: Nhờ
- NGẪU: tình cờ
- CỜ: Hoạ
- KIỂM: Má
- THIỀU: Răng
- HẰNG: Hằng
- THỰC: Thật
- CHẤT: Chất
- HOA: Hoa
- TỶ: Hoà
- KHẮC: Khắc
- TẶC: Giặc
- TRÙ: Loài
- BAN: Dời
- NHẠ: Rước
- KHUỂ: Bước
- BIÊN: quanh
- DUNG: Thành
- HỐI: Vực
- MẪU: Đực
- NHÂM: Thai
- TƯỚC: Nhai
- THÔN: Nuốt
- TRẢO: vuốt
- ĐỒN: Mông
- ĐỘT: Xông
- CHINH: Đánh
- ĐOÁ: Lánh
- PHÔ: Phô
- KHÍCH: Vải to
- HY: Vải nhỏ
- KHÍ: Bỏ
- HƯU: Thôi
- HU: Ôi !
- PHẤT: Bẻ
- LÝ :Lẽ
- THẦM: Lòng
- THOA: Trâm
- HOÀN: (vòng) nhẫn
- PHẪN: Giận
- SỦNG: Yêu
- NHIẾP: Theo
- KHÊ: Đường tắt
- TRÓC: Bắt
- BẢO: Gìn
- KIỀN: Tin
- TÚC: Kính
- ĐÍNH: Đính chính
- MÔ: Mưu mô
- DU: A Dua
- QUỈ: Dối
- CHÚC: Trối
- DI: Noi
- XUY: Roi
- SÁCH: Vọt
- TRÍCH: giọt
- NGUYÊN: Nguồn
- MUỘN: Buồn
- CƯỜNG: Mạnh
- XƯƠNG: Thạnh
- BẬT: An
- NGOAN: Ngoan
- LỆ: Trái
- HỰU: Lại
- TINH: Gồm
- DU: Dòm
- ĐỊCH: Thấy
- BÀNH: Cáy
- GIẢI: Cua
- QUY: Rùa
- BIẾC: Giải
- MẪU: Bà vãi
- TỲ: Nô tỳ
- ĐỈNH: Thoi
- MÂN: Lõi
- SÁCH: Hỏi
- NHU: Chờ
- CƯƠNG: Bờ
- GIỚI: Cõi
- LỊCH: Sỏi
- NHƯ: Lầy
- SẤU: Gầy
- BÀNG: Lớn
- VẤN: Bợn
- QUYÊN: Trong
- HUÂN: Xông
- NHIỆT: Sốt
- HUỶ: Đốt
- THÔI: Thui
- GIÁM: Soi
- KÌNH: Chống
- CỐNG: Tiến cống
- ĐAM: Mê man
- THOÁN: Nấu cơm
- THUNG: Giã gạo
- SÓC: Giáo
- QUA: Đòng
- SẬU: Giong
- ĐẰNG: Ruổi
- LINH: Tuổi
- TỰ: Năm (tế lễ)
- BÁ: Trăm
- CHU: Khắp
- THẬP: Thập
- CAI: Cai
- TAI: Tai
- HOẠ: Hoạ
- NHIẾP: Gá
- TỰ: Dường
- THƯƠNG: Thương
- HẠI: Hại
- GIẢI: Con Giải
- ĐÀ: Lạc đà
- TOẠ: Toà
- THỨ: Thứ
- DỰ: Dự
- BỒI: Thêm
- THUỴ: Tên hèm
- HÀM: Tên chức
- BỨC: Bức
- KỲ: Khăn
- CANG: Thằn lằn
- ĐỈNH: Rắn mối
- BỘI: Bội
- THỪA: Nhân
- TRÌ: Sân
- THÁT: Cửa
- ĐỊCH: Rửa
- SƠ: Khơi
- HỒ: Ôi !
- ĐÃN: Những
- CỦNG: Vững
- BÀN: Đá
- VỌNG: Trá
- NỊNH: hót
- THƯ: nhọt
- CHÍ: Nốt ruồi
- DƯỠNG: Nuôi
- TRANG: Sửa
- TRẠC: Rửa
- BIÊM: Lể
- SỔ: Kể
- THAM: Xét
- TẢO: Quét
- LÊ: Cày
- TRIỆU: Gây
- CHIÊU: Sáng
- ĐÁNG: Đáng
- CÔNG: Ông
- TẮNG: Nồi hông
- LINH: Cái thống
- ĐÀO: Sóng
- HỘ: Nước đông
- TRIỆT: Thông
- KHÁNG: Chống
- KHOÁNG: Rộng
- LIÊU: Xa
- QUÁ: Qua
- THƯƠNG: Nhảy
- TRÍCH: Lấy
- SAN: Chia
- TIÊU: Tia
- ÁNH: Ánh
- PHẠT: Phạt
- DAO: Lay
- LAI: Cỏ may
- HỦ: Mục
- XÚC: Giục
- CÙ: Siêng
- KỴ: Kiêng
- ĐÀO: Trốn
- BẢN: Vốn
- BÀNG: Bên
- TIỆN: Khen
- VU: Dối
- KẾ: Nối
- HÀI: Hoà
- DU: Xô
- MẠT: Sổ
- VŨ: Vỗ
- TUY: An
- TRÁNH: Can
- DI : Để
- KHI: Dễ
- LẠI: Nhờ
- QUÁT: Vơ
- MY: Buộc
- Y: Thuốc
- KHOÁ: Khoa
- VŨ: Mái nhà
- MY: Mí cửa
- PHONG: Ngọn lửa
- HẠN: Nắng lâu
- THỐNG: Đau
- THUYÊN: Đã khỏi
- LÃ: Ông Lã
- THI: Cỏ thi
- KỲ: Ngựa kỳ
- ĐẶC: Nghé (trâu)
- TỂ: Quan Tể
- HẦU: Tước Hầu
- MÂU: Cái mâu
- THUẪN: Cái thuẫn
- TẬP: Áo vắn
- KHÂM: Nệm giường
- LỘ: Đường
- NHAI: Ngõ
- GIÁNG: Đỏ
- TRI: Đen
- PHÀN: Phèn
- BẠC: Mưa đá
- DUY: Dạ
- DU: Ừ è
- HOÈ: Cây hoè
- TỬ: Cây tử
- CHỬ :Câu chử
- KINH: Cây kinh
- LINH: Cái linh
- THÁC: Cái trắc
- HOẠCH: Vạc
- DUNG: Chuông
- KHUÔNG: Cáo khuông
- CỬ: Cái cử
- NGỮ: Nhà ngữ
- LINH: Nhà linh (tù)
- TRÀNG: Hùm tinh
- CHẾ: Chó dại
- DUYẾN: Lại
- NHA: Nha
- XA: Xa
- CÁCH: Cách
- LIỆT: Rách
- HÁO: Hao
- TÀO: Sông Tào
- BIỆN: Sông Biện
- MIỆN: Sông Miện
- NGHI: Sông Nghi
- KỲ: thần kỳ
- NỄ: Ông vải
- TRỮ: Đợi
- XÍ: Mong
- DẬT: Thong dong
- UNG: Hoà nhã
- PHI: Cả
- ĐẢN: Tin
- CÁI: xin
- SƯU: Dấu
- XI: Xấu
- LIỆT: Hèn
- TẠ O: Đen
- PHI: Đỏ
- SÔ: Cỏ
- PHỐ: Vườn
- PHONG: Bò rừng
- HÝ: Lợn
- KHÔI: Lớn
- NUỴ: Lùn
- SÚC: Đùn đùn
- NGỘT: Vòi vọi
- TRÁC: Chót vót
- PHÂN: Bời bời
- DAO: Noi
- CÁCH: Đổi
- NGHIÊU: Đá sỏi
- LỆ: Đá mài
- LỴ: Hoa lài
- BA: Bông sói
- SÀI: Chó sói
- PHẤT: Lợn lòi
- NHỊ: Hai
- YÊU: Nhỏ
- QUỲNH: Vò võ
- KHOÁI: Ngùi ngùi
- VẪN: Ngậm môi
- LUYẾN: Co cánh
- Á: Sánh
- SÀI: Tày
- ĐỀ: Chỉ gai
- NHỨ: Bông vải
- KẾ: Búi tóc
- KHÔN: Cạo đầu
- DIỆU: Mầu
- TU: Hổ
- TÍCH: Mổ
- DỊCH: Xoi
- LỆ: Đôi
- MÂU: Sánh
- MỆNH: Mệnh
- THẦN: Ngôi
- THIỀU: Ngùi ngùi
- CĂNG: Năm nắm
- NGHIỄM: Chăm chắm
- XÂM: Dần dần
- VẬN: Vần
- THOẠI: Nói
- PHỦ: Mới
- TÀO: Tàn
- THAO: Tham ăn
- BIỂU: Chết đói
- UY: Thân ái
- BẰNG: Dựa nương
- DŨNG: Bồi đường
- KỲ: Đống
- NGHÊ: Mống
- VẬN: Vầng
- ĐÌNH: Dừng
- TRỤ: Trọ
- CHỈ: Mỡ
- MẠC: Màng
- HOÀNG: Bàng hoàng
- PHẤT: Phưởng phất
- THUẤN: Chợp mắt
- THIÊU: Ù tai
- PHỈ: Cái đài
- SAO: Cái rá
- ĐÍCH: Con cả
- LÝ: Em dâu
- LƯƠNG: Cầu
- SẠN: Nhà sạn
- ĐIẾM: Nhà quán
- CỔ: Đi buôn
- ĐỘC: Đọc ôn
- CHÚ: Thích nghĩa
- UYỂN: Chén dĩa
- ÂU: Bình
- CÁT: Lành
- HUNG: Dữ
- TỰ: Thứ
- BỐI: Loài
- SAI: Sai
- SUYỄN: Suyễn
- DỊCH: Diễn
- SAO: Sao
- CHIỂU: Ao
- ĐẬU: Lỗ
- THOÁ: Nhổ
- HAO: hen
- HUYÊN: Cỏ huyên
- UNG: Rau muống
- TRI: Làm ruộng
- CẤU: Làm nhà
- DUNG: Cây đa
- UÝ: Ích mẫu
- ĐIÊU : Gian giảo
- MÃ: Mã La
- GIÁ: Chim đa đa
- THUẦN: Chim cút
- TÊ: Tê giác
- BÁC: Ngựa lang
- HẠO: Mênh mang
- NHÂN: Nghi ngút
- BÚT: Bút
- ĐAO: Đao
- NGAO: Ngao
- HIẾN: Hiến
- GIẢ: Chén
- HỒ: Hồ
- XƯƠNG : Xương bồ
- Ý: Ý dĩ
- KỶ: Cây kỷ
- NHU: Hương nhu
- SA: Áo thầy tu
- NẠP: Áo vá
- SA: Cát
- NHỊ: Mềm
- LỘNG: Lăng loàn
- NGÂN: Ngang trái
- NGA: Ngải
- NGHIỆT: Riềng
- LÂN: Giềng
- LỮ: Nhà
- GIAO: Qua
- GIÁP: Bè
- PHƯƠNG: Cá mè
- LẠC: Cá mối
- HỖ: Đắp đổi
- SAI: So le
- LÊ: Rau lê
- TRÚC: Cây trúc
- CHÚC: Lời chúc
- NHÂN: Lễ cầu
- SƠ: Chải đầu
- THẤU: Súc miệng
- TA: Lúng liếng
- ĐẬU: Tạm lưu
- SÀO: Ươm tơ
- TÍCH: Chắp sợi
- PHAN: Phơi phới
- ƯỞNG: Bùi ngùi
- THOAN: Rồi
- CỨC: Giục
- LAO: Rượu
- CÚC: Men
- THIÊN: Ven
- MẠCH: Đường mạch
- HOẠCH: Vạch
- CÂU: Lưỡi câu
- THIỀU: Cá dầu
- TIỂU: Cá bổn
- CỔN: Áo cổn
- CỪU : Áo Cừu
- HÀO: Hào
- QUÁI: Quẻ
- KÍNH: Nể
- ĐIỆU: Thương
- BẠC: Rèm
- CHIÊM: Đá nện
- GIỚI: Đến
- TỒ: Qua
- NHẬM: Làm thuê
- DƯ: Làm ruộng
- TỊCH: Nước cạn
- ĐÔN: Mặt trời
- LÔ: Cá rìa
- DỰ: Cá lẹp
- YÊU: Ép
- HÃN: Theo
- TRỊCH: Gieo
- CHÂM: Rót
- CẮNG: Suốt
- ĐẠT: Thông
- KHƯƠNG: Bọ hung
- GIỚI: Con sâu
- LÂU: Sâu
- YẾT: Hà
- THẾ: Tha
- TRÁCH: Trách
- LỊCH: Lịch
- TAO: Xôn xao
- CAO: Cao
- LUỸ: Luỹ
- LƯU: Chim cú
- ĐỀ: Chim Đề
- PHÙ: Le le
- LIỄM: Chim sáo
- PHÁO: Pháo
- XA: Xe
- THƯ: So le
- TRÙ: Thủng thẳng
- CHỈNH: Ngay ngắn
- NGHIÊM: Nghiêm
- LIÊM: Câu liêm
- BẢN: Sọt
- CẢ: Được
- SÀN: Yếu
- NẠI: Chịu
- THẨM: Xét
- SÁP: Rít
- THÔ: To
- NGHĨ: So
- SÚC: Rút
- PHIỀN: Đốt
- BÁI: Mưa rào
- QUẬT: Đào
- XÚC: Giục
- PHẦU: Vục
- KHỐNG: Đem
- DUYỆT: Xem
- TUÂN: Hỏi
- TUỴ: Mỏi
- CÙ: Gầy
- HUÂN: Say
- NỊCH: Đắm
- NGỘT: Chằm hẳm
- HOÀN: Hăm hăm
- LỤC: Rau răm
- BỒ: Cây lác
- ĐỔ: Đánh bạc
- CANH: Hoạ thơ
- NHAI: Bờ
- ĐẢO: Đảo
- SỬU: Sửu
- MÙI: Mùi
- THỨC: Chùi
- HUY: Rách
- HÁC: Hách
- NGA: Ngâm nga
- XA: Xa
- XỈ: Xỉ
- THƯ: Con khỉ
- BI: Con Bi
- YẾN: Chim gi
- HUY: Chim trả
- XUYẾT: Vá
- TRIỀN: Ràng
- CƯƠNG: Dây cương
- TIẾT: Dây buộc
- BÀN: Sẹo (thẹo)
- HUYỄN: Hoa mắt
- SẢNH: Nhà khách
- HẠP: Cửa
- DU: Thửa
- DUẬT: Bèn
- THƯỢNG: Trên
- ƯƠNG: Giữa
- KHUÔNG: Chứa
- SẮC: Răn
- CAN: Cần
- QUYẾT: Cột
- LƯ: Con cộc
- CẢM: Cá măng
- NÁ: Chăng
- PHẢ: Vã
- XẠ: Con xạ
- NGHÊ : cá nghê
- LÝ: Quê
- TƯ: Đẹp
- TRÁCH: Đẹp
- KIÊU: Xấc
- SIỀM: Hót
- CẨN: Kín
- KIÊN: Sẻn
- ĐỐ: Ghen
- ĐĂNG: Lên
- TỰ: Nối
- GIAO: Cá đuối
- KỶ: Con hươu
- A: Theo
- TUẬN: Tuần
- HUYỀN: Dây cung
- CẤU: Giương
- BẰNG: Nương
- LUYẾN: Mến
- DẬT: Nén
- QUÂN: 30 cân
- TRÁCH: Khăn
- THÂN: Giải
- CHÂU: Bãi
- HỰU: Vườn
- QUỸ: Bát đàn
- CÙNG: Gậy trúc
- TRIÊU: Dài tóc
- TƯ : Rậm râu
- TỐC: Rau
- ÂU: Cây lác
- HOẮC: Trâu bạc
- LY: Ngựa đen
- NÔ: Dốt hèn
- XUẪN: Ngây dại
- TỨC: Con dâu
- MÔ: Đàn bà
- NÙNG: Ta
- BẠN: Bạn
- DỊ: Hàng quán
- ĐÀI: Quý đài
- KINH: Gai
- ĐỂ: Rễ
- HÀNG: Vượt bể
- NGHỈ: Chống đò
- VU: Vò
- ÁNG: Chậu
- TƯ: Đau đáu
- NGẬT: Đầm đầm
- CỦ: Hăm hăm
- BÂN: Rầy rậy
- TÀI: Xảy
- TÁI: Hai
- MẬU: Dài
- VẶN: Rối
- NGHÊ: Mối
- DẬT: Hàng
- QUỸ: Lương
- TRÙ: Bột
- TÚ: Lúa tốt
- NHUNG: Sừng non
- ĐỒN: Heo con
- THUẦN: Trâu nghé
- TRÍ: Để
- ĐẠO: Noi
- ĐỒ: Bôi
- TỊCH: Mở
- QUYNH: Then cửa
- VŨ: Chái nhà
- PHÁC: Thật thà
- KIỆT: Dữ dội
- LIỆT: Chói lói
- HOÀNG: Rõ ràng
- HIỂN: Vinh vang
- BIẾM: Biếm
- KIỆM: Kiệm
- CẦN: Cần
- CẬT: Hỏi phăng
- CUỐNG: Nói liều
- HUÂN: Nắng chiều
- DÂM: Mưa dầm
- LÂN: Ầm ầm
- LỤC: Lục tục
- HỒN: Nước đục
- PHỈ: Vẻ vang
- BẢO: Chăn
- THIÊN: Mang đá gót
- PHẠM: Nhà bụt
- THIỀN: Nhà chùa
- BI: A dua
- CHUẾ: Gởi rể
- NHÂN: Tế lễ
- TIẾN: Dâng cơm
- TRÙ: Bếp nấu cơm
- CHỬ: Chày giã gạo
- TÍCH: Ráo
- CANG: Khô
- BỘC: Ồ Ồ
- KHANH: Sang sảng
- THÔNG: Sáng
- ÁM: Mờ
- PHẾ: Cờ
- QUYẾN: Lụa
- KHANH: Lỗ
- TỈNH: Hang to
- PHA: Bờ
- DŨ: vựa
- PHẪN: Tóc ngựa
- KINH: Ống chân trâu
- HOẰNG: Sâu
- VẬT: Bợn
- THIỀU: Tóc mượn
- TẢ: Tay chiêu
- QUÂN: Đều
- BIẾU: Biếu
- TIẾU: Làm tiếu
- TRAI: Làm chay
- MÊ : Say
- TỈNH: Tỉnh
- LƯU: Thủng thỉnh
- KHỐNG: Vội vàng
- GIÀM: Ràng
- TỔNG: Tóm
- ĐỚI: Núm
- BA: Hoa
- THIỀU: Xa
- TỊCH: Vắng
- LUYỆN: Lụa trắng
- CƠ: Hàng xanh
- THỤC: Lành
- KIÊU: Mạnh
- XÍ: Thạnh
- HÂN: Vui
- YỂM: Nốt ruồi
- CHI: Chín giạn
- PHÁO: Đạn
- THỈ: Tên
- THỈNH: Xin
- NGHỆ: Lại
- HUY: Nắng giại
- LÂM: Mưa lâu
- ÂU: Ca chầu
- TẠ: Tạ
- DŨ: Đã
- THIỆM: Đầy
- TĂNG: Thầy
- TƯỢNG: Thợ
- TẦN: Rau ngổ
- TẢO: Rau rong
- BỒNG: Cỏ bồng
- HẠNH: Cây hạnh
- HÙNG: Mạnh
- HÚNG: Say
- KHẢN: Ngay
- XANG: Thật
- THÚC: Giây phút
- LIÊU: Vắng xa
- LƯ: Nhà
- LẪM: Lẫm
- PHẨM: Phẩm
- BAN: Ban
- PHAN: Thịt xay
- TỘ; thịt tộ
- THÍCH: Bướu cây
- CHÂU: Cây
- LUỴ: Dây
- LÂU (LŨ): Lụa
- ĐỘT: Doạ
- ĐÔ: Ừ
- TƯ: Quan tư
- ĐẢNG: Đảng
- TẢNG: Đá tảng
- TƯ: Cỏ tranh
- HƯU: Lành
- THỊNH: Thịnh đạt
- TIẾT: Cây tiết
- TÔ: Cây tô
- TRẪM: Ta
- QUAN: Goá
- CHẾ: Phép
- TANG: Tang
- BIỀN: Mũ biền
- HỐT: Cái hốt
- KHIÊN: Tuốt
- BỈNH: Cầm
- TRIÊM: Dầm
- TẢ: Iả chảy
- CỤ: Gió cả
- VIÊM: Lửa xông
- ĐỒNG: Cùng
- NIẾP: Nắm
- THANH: Cá trắm
- LỆ: Cá rưa
- BÔ: Trưa
- VÃN: Muộn
- UYỂN: Uốn
- BÀN: Quanh
- OANH:Vàng anh
- VŨ: Chim vũ
- TRẦN: Cũ
- CỔ: Xưa
- NGỰ: Ngừa
- THẢO: Đánh
- MÃNH: Mạnh
- ĐÁNG: Ngăn
- THẦN: Thần
- TƯỢNG: Tượng
- ỐC: Trướng
- VI: Màn
- HÀN: Khoan
- ĐỊNH: Định
- DẦN: Kính
- NGOẠN: Lờn
- LẪM: Nhơn nhơn
- HIÊU: Ong óng
- QUỸ: Bóng
- MAI: Rêu
- TIÊU: Thêu
- HỘI: Vẽ
- PHÁN: Rẽ
- CHƯƠNG: Rõ ràng
- BI: Thương
- NÃO: Sầu não
- KỲ: Lão
- CẤU: Già
- CÔ: Oa
- QUYẾT: Từ giã
- CỰ: Cái giá
- NAO: Cái chiêng
- DƯ: Khiêng
- TẤN :Dắt
- KHUÔN: Mí mắt
- NGẠC: Hàm răng
- NHAI: Dùng dằng
- NGHỄ: Chờ đợi
- PHI: Phơi phới
- OANH: ầm ầm
- Ế: Râm
- DƯƠNG: Nắng
- CẢO: Trắng
- TƯƠNG: Vàng
- ĐỘNG: Hang
- KHOA: Tổ
- TRÁC: Đẽo gỗ
- THỜI: trồng cây
- NINH: Lầy
- VÂN: Gợn
- KỲ: Lớn
- KHOẢ: Nhiều
- TIÊU: Thiêu
- THUẾ: Mọt
- SẤM: Rót
- UYÊN: Sâu
- LỆ: Hàu
- DU: Chạch
- CÁC: Nách
- THI: Thây
- ĐỀ: Lụa dày
- HUỆ: Vải nhỏ
- GIẢ: Đỏ
- LÊ: Đen
- ĐOAN: Đoan
- NẶC:Giấu
- THÚC: Đậu
- THẦM: Quả dâu
- DỰNG: Nàng hầu
- PHI: Vợ vua
- TRIỀN: Chợ
- TỨ: Hàng
- HƯỚNG: Lương
- BỘT: Bột
- KIẾT: Côi cút
- SẦU: Buồn rầu
- LÔ: Cây lau
- GIỚI: Củ kiệu
- QUÁN: Chim sếu
- THU: Chim Thu
- HOANG: Hoang vu
- ĐIỆN: Cõi điện
- TOAN: Kiện
- CẠNH: Đua
- TƯ: Lo
- HỐI: Dạy
- KHƯ: Ngáy
- THÁO: Kêu
- THIÊM: Đều
- PHÓ: Nhiếp
- KHAM: Dẹp
- TOẢ: Giằn
- DUY: Riêng
- CÁNH: Lại
- ĐẠI: Thanh đại
- TINH: Thuỷ tinh
- SINH: Tam sinh
- SÚC: Lục súc
- DUNG: Đúc
- LUYỆN: Rèn
- TƯƠNG: Nên
- HOÁ: Dậy
- CẤU: Thấy
- CHIÊM: Xem
- DẪN: Đem
- XÂM: Lấn
- ĐINH: Dặn
- HỰU: Khuyên
- TÊ: Lên
- SĨ: Đợi
- TRÁCH: Hỡi
- Y: Ôi
- TOẢ: Nồi
- HỘC: Hộc
- CHẤT: Bông thóc
- SAO: Tiền
- TUẤN: Hiền
- GIAI: Tốt
- HỐT: Một hốt
- THÙ: Một thù
- MÔNG: Mịt mù
- LÃNG: Sáng
- KIẾN: Đầu tháng
- TẠP: Ba mươi
- HÀ: Rươi
- TRÁ: Mắm
- ĐƠN: Thắm
- LỤC: Xanh
- PHẦU: Mành mành
- MẠC: Màn trướng
- HÀ: Mây ráng
- HỒNG: Cầu vồng
- ĐÔNG: Mống đông
- LÔI: Sấm
- NHẪM: Vạt áo
- THUẾ: Khăn
- TRÙ: Chăn
- ĐẠI: Đãy
- CÁO: Dạy
- THỆ: Thề
- BÁNG: Chê
- TẠC: Xấu
- UẨN: Giấu
- PHONG: Giàu
- UYÊN: Sâu
- BÍ: Mật
- VI: Nhặt
- TIỆM: Dần
- CẢNH: Răn
- ÁC: Dữ
- TỰ: Chữ
- TỪ: Tờ
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
@Nguyễn Thị Linh Chi cảm ơn cô ạ :>
\(1+\left|-5x\right|=11-3x\)
\(\Leftrightarrow1+\left|5x\right|=11-3x\)
TH1 x lớn hơn hoặc bằng 0
\(1+\left|5x\right|=11-3x\)
\(\Rightarrow1+5x=11-3x\Rightarrow8x=10\Rightarrow x=\frac{5}{4}\)(đk: \(x\le\frac{10}{3}\))
TH2 x bé hơn 0
\(1+\left|5x\right|=11-3x\)
\(\Rightarrow1-5x=11-3x\Rightarrow-2x=10\Rightarrow x=-5\)(đk:\(x\le\frac{10}{3}\))
Vậy \(x=\frac{5}{4},x=-5\)
\(\left|x^2+1\right|+\left|-5x\right|=11-3x+x^2\)
\(\Leftrightarrow x^2+1+\left|-5x\right|=x^2+11-3x\)
\(\Rightarrow1+\left|-5x\right|=11-3x\)
TH1: x lớn hơn hoặc bằng 0
\(1+\left|-5x\right|=11-3x\)
\(\Rightarrow1-5x=11-3x\Rightarrow-2x=10\Rightarrow x=-5\)
TH2:x bé hơn 0
\(1+\left|-5x\right|=11-3x\)
\(\Rightarrow1+5x=11-3x\Rightarrow8x=10\Rightarrow x=\frac{5}{4}\)
Vậy \(x=-5,x=\frac{5}{4}\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Trong cuộc sống của chúng ta, có biết bao khó khăn mà ta cần phải vượt qua. Những khó khăn đó như một định luật tự nhiên để ta có thể phát triển và thăng tiến. Nhưng để có thể vượt qua được những khó khăn đó đòi hỏi chúng ta phải có sự kiên trì, bền bỉ. Và Nguyễn Bá Học đã có câu châm ngôn: "Đường đi khó không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông." Vậy bây giờ chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu câu nói này của ông!
Đường đi ở đây có nghĩa là con đường mà chúng ta phải đi, phải vượt qua để tiến về phía trước. Trên đường đi của chúng ta chắc chắn sẽ phải có nhiều những con sông, những ngọn núi làm cho chúng ta khó có thể vượt qua. Nhưng con đường đó dù có bao nhiêu sông, bao nhiêu núi, nếu chúng ta không; ngại ngùng, lo âu, sợ hãi hay chán nản, chùn bước, buông xuôi thì ta vẫn có thể vượt qua được nó một cách dễ dàng. Nhìn chung, qua câu nói này, Nguyễn Bá Học muốn ngụ ý cho chúng ta rằng con đường đi cho dù khó mấy thì ta cũng vẫn có thể vượt qua, điều quan trọng là tâm ý của ta có kiên định để vượt qua những khó khăn mà con đường đó mang tới cho ta hay không? Nói sâu hơn thì con đường mà Nguyễn Bá Học muốn nói tới đó là đường đời, chúng ta phải dùng chính sức của mình để vượt qua nó, nếu chỉ biết dựa dẫm, nhờ vả mà không nỗ lực thì sẽ không tài nào vượt qua được.
Khó khăn như là một câu thách đố đòi hỏi chúng ta phải biết vượt qua chính mình bằng cách chỉnh đốn lại nội tâm và làm chủ bản thân. Chỉ có lòng kiên định và ý chí kiên trì bền bỉ mới có thể giúp ta vượt qua được những trở ngại của cuộc sống. Đó là một nền tảng mà bất cứ người nào cũng cần nên có. Chẳng hạn như chủ tịch Hồ Chí Minh, vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc ta, suốt một đời lo cho nước, cho dân, đi nhiều noi và làm đủ mọi việc. Con đường Người phải đi thật gian lao, vất vả nhưng với ý chí, quyết tâm, nghị lực phi thường. Người đã mang đến cho dân tộc ta ánh sáng của độc lập tự do, một cuộc đời ấm no, hạnh phúc.
Bên cạnh đó cũng còn rất nhiều người không biết dùng sức mình để vượt qua khó khăn, họ chỉ biết dựa dẫm vào người khác. Những người đó là những người không biết vượt qua nhiệm vụ mà cuộc sống đã thử thách chúng ta, thật đáng bị xã hội phê phán. Không nói đâu xa, chỉ cần nói trong học sinh chúng ta. Khi làm bài kiểm tra, những bạn biết tự dùng sức mình để làm bài vẫn hơn những bạn không học mà quay cóp hay mở tập. Dù có thể điểm số khi phát ra của những bạn đó không cao bằng những bạn quay cóp nhưng những bạn đó có thể tự hào vì mình đã không làm những chuyện làm cho lương tâm mình ray rứt. Vì vậy, cho dù khó khăn có thế nào đi nữa thi chúng ta đừng nên nản lòng, hãy vững tâm bước tiếp, có như vậy ta mới có được những bài học sáng suốt để có thể vượt qua những khó khăn của cuộc sống.
Chúng ta không thể biết con đường này, hay nói cách khác là đường đời sẽ dẫn ta đến đâu nếu ta chưa thực sự đi qua nó. Có rất nhiều khả năng mà ta Không thể kiểm soát được. Điều duy nhất có thể làm là ta phải biết làm chủ mình, đưa ra quyết định thật đúng đắn và quyết tâm kiên trì theo đuổi đến cùng. Như vậy không sớm thì muộn ta cũng có thể vượt qua được nó. Cũng như chủ tịch Hổ Chí Minh đã dạy: "Không có việc gì khó - Chi sợ lòng không bền - Đào núi và lấp biển - Quyết chí ắt làm nên"
Chỉ cần có ý chí là chúng ta có thể vượt qua được mọi trở ngại cho dù trở ngại đó có lớn đến mức nào. Khó khăn càng lớn khi ước vọng càng cao, khó khăn càng không thể vượt qua khi khả năng làm chủ bản thân càng thiếu. Vậy tại sao chúng ta không thử quyết tâm, kiên trì theo đuổi một điều gì đó đến cùng để rồi ta có thể nhận được một thành quả lớn như ta đã mơ ước?
Cuộc sống luôn là một bức tranh muôn màu muôn vẻ, còn biết bao nhiêu điều đang chờ đợi ta phía trước. Vì thế hãy dám nghĩ, dám quyết định và lựa chọn con đường đi cho chính bản thân mình, đừng nên chần chừ và do dự. Kiến thức, niềm tin, lòng nhiệt huyết và sự quyết tâm kiên trì vượt khó sẽ là những người bạn đồng hành không thể thiếu của mỗi người chúng ta trên con đường đời ấy.
Nghị lực là gì? Đó là những cố gắng quyết tâm vượt qua thử thách cho dù những thử thách đó có khó khăn, gian khổ đến đâu. Cuộc sống là như vậy,không có con đường nào được trải thảm đỏ để dẫn bạn tới thành công. Con đường nào cũng có những tảng đá dù lớn hay nhỏ cản trở những bước chân của chúng ta, con đường đi ấy chính là con đường đời của mỗi người còn tảng đá chính là những thử thách mà ta gặp phải trên con đường ấy, tảng đá nhỏ tượng trưng cho những sóng gió nhỏ mà ta có thể dễ dàng vượt qua, còn những tảng đá lớn là những thử thách khó mà đòi hỏi ta phải cố gắng, kiên trì mới có thể vượt qua được. Những lúc gặp khó khăn ấy, bạn sẽ làm gì? Kiên quyết cố gắng hay đi giật lùi những bước chân để về vạch xuất phát. Một số người họ sẽ dồn hết ý chí, nghị lực để vượt qua khó khăn ấy vì họ cho rằng sự thành công nào cũng phải trả giá bằng sức lực và ý chí. Như chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại của chúng ta đã nói:
Không có việc gì khó
Chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển
Quyết chí ắt làm nên
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
học thuộc nhé bạn chứ không chứng minh đc nha -.-
ở lớp 8 chúng ta sẽ học 7 hằng đẳng thức đáng nhớ nhé !!!
1. Bình phương của một tổng : (a + b)2 = a2 + 2.a.b + b2
2. Bình phương của một hiệu : (a - b)2 = a2 - 2.a.b + b2
3. Hiệu hai bình phương : a2 - b2 = (a - b).(a + b)
4. Lập phương của một tổng : (a + b)3 = a3 + 3.a2.b + 3.a.b2 + b3
5. Lập phương của một hiệu : (a - b)3 = a3 - 3.a2.b + 3.a.b2 - b3
6. Tổng hai lập phương : a3 + b3 = (a + b).(a2 - a.b + b2)
7. Hiệu hai lập phương : a3 - b3 = (a - b).(a2 + a.b +b2)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Ta có: \(\frac{6\frac{1}{4}}{x}=\frac{x}{1,96}\)
\(\left(=\right)\frac{\frac{25}{4}}{x}=\frac{x}{1,96}\)
\(\left(=\right)x^2=12,25\)
\(=>\orbr{\begin{cases}x=3,5\\x=-3,5\end{cases}}\)
học tốt
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
+,Đều là thâm mềm,ko phân đốt
+,Có vỏ đá vôi bên ngoài cơ thể
+, Có hệ tiêu hóa phân hóa
+,Có khoang áo phát triển
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
ko chắc nhé
Sai, vì quá trình di chuyển không khí nhằm cung cấp oxi và thải carbon dioxide thông qua các cơ quan hô hấp như phổi hoặc mang. Đối với sinh vật có phổi, hít thở cũng được coi là hệ thống thông gió, và nó bao gồm cả hít vào và thở ra. Thở là một phần của hô hấp và sinh lý: nó là cần thiết để duy trì sự sống.[1] Các sinh vật hiếu khí, chẳng hạn như các loài chim, động vật có vú, và các loài bò sát cần có oxy để giải phóng năng lượng thông qua hô hấp đến từng tế bào, trong các hình thức chuyển hóa các phân tử giàu năng lượng như glucose. Hít thở là một quá trình cung cấp oxy đến nơi cần thiết trong cơ thể và loại bỏ carbon dioxide. Đây là một quá trình quan trọng liên quan đến sự chuyển động của máu trong hệ thống tuần hoàn.[2] Sự trao đổi khí xảy ra ở các phế nang phổi bằng cách khuếch tán thụ động của khí giữa phế nang và máu trong các mao mạch phổi. Khi các khí hoà tan trong máu, tim co bóp đẩy máu chạy vòng quanh cơ thể (thông qua hệ thống tuần hoàn). Thuật ngữ y tế cho quá trình thở thoải mái bình thường là eupnea.
Ngoài việc loại bỏ carbon dioxide, hít thở dẫn đến mất nước trong cơ thể. Không khí thở ra có độ ẩm tương đối 100% do nước khuếch tán trên bề mặt ẩm ướt của hệ hô hấp và phế nang. Khi một người thở ra khi ngoài trời rất lạnh, không khí nhiều hơi nước từ phổi trở nên lạnh đến nỗi nước ngưng tụ thành sương mù, làm cho khí thở ra có thể nhìn thấy được.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
\(\frac{3,5}{-1,5}=\frac{x}{7}\)
\(\Rightarrow x.\left(-1,5\right)=3,5.7\)
\(\Rightarrow x.\left(-1,5\right)=24,5\)
\(\Rightarrow x=24,5\div\left(-1,5\right)\)
\(\Rightarrow x=\frac{-49}{3}\)
\(\frac{3,5}{-1,5}=\frac{x}{7}\)
=> 3,5 . 7 = x . ( -1,5 )
=> 24,5 = x . ( - 1,5 )
=> x = \(\frac{-49}{3}\)
Thế nào là thành ngữ?
a. Ví dụ
b. Kết luận
1.2. Nghĩa của thành ngữ
a. Ví dụ
(1) "Lên thác xuống ghềnh"
→ Gian nan,vất vả, khó khăn, nguy hiểm.
⇒ Hiểu trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó.
(2)
"Nhanh hư chớp"
→ Hành dộng mau le, rất nhanh và rất chính xác.
⇒ Phép so sánh
"Lên thác xuống ghềnh"
→ Chỉ sự gian nan, vất vả, khó khăn
⇒ Ẩn dụ
⇒ Nghĩa chuyển, nghĩa bóng.
(3) "Khẩu phật tâm xà"
→ Miệng nói lời từ bi, thương người nhưng trong lòng lại nham hiểm, độc địa.
⇒ Thành ngữ Hán Việt
b. Kết luận
chép mạng đúng ko minh phượng