Một miếng bìa hình chữ nhật. Nếu cắt đi 1/4 chiều rộng diện tích miếng bìa giảm 350dm2. Hỏi diện tích ban đầu của tấm bìa là bao nhiêu mét vuông?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a,Chiều rộng của căn phòng đó là:
2x3/4=3/2(dam)
Diện tích của căn phòng đó là:
2x3/2=3(dam2)
b,Đổi 3dam2=30000 dm2
Diên tích của 1 viên gạch là:
5x5=25(dm2)
Cần số viên gạch để lát kín nền căn phòng đó là:
30000:25=1200(viên gạch)
Trung bình cộng của ba số tự nhiên liên tiếp bằng số thứ hai và bằng:
2256 : 3 = 752
Số thứ nhất là: 752 - 1 = 751
Đáp số: 751
SỐ khẩu trang trong hộp thứ hai là
18 : \(\dfrac{1}{9}\) = 162 ( khẩu trang )
Số khẩu trang trong hộp thứ nhất là
18 : \(\dfrac{1}{5}\) = 90 ( khẩu trang )
số khẩu trang còn lại ở hộp thứ hai là
162 - 18 = 144 ( cái khẩu trang )
Số khẩu trang còn ở hộp thứ nhất là
90 - 18 = 72 ( cái khẩu trang )
Số khẩu trang còn lại của hộp thứ hai hơn số khẩu trang còn lại hộp thứ nhất là
144 - 72 = 72 ( cái khẩu trang )
đáp số 72 cái khẩu trang
SỐ khẩu trang trong hộp thứ hai là
18 : 1991 = 162 ( khẩu trang )
Số khẩu trang trong hộp thứ nhất là
18 : 1551 = 90 ( khẩu trang )
số khẩu trang còn lại ở hộp thứ hai là
162 - 18 = 144 ( cái khẩu trang )
Số khẩu trang còn ở hộp thứ nhất là
90 - 18 = 72 ( cái khẩu trang )
Số khẩu trang còn lại của hộp thứ hai hơn số khẩu trang còn lại hộp thứ nhất là
144 - 72 = 72 ( cái khẩu trang )
đáp số 72 cái khẩu trang
bạn phải tích cực học bài và giúp mấy bn owrhoir đáp may ra sẽ đc xu
Bạn xem lại đề xem chứ mình thay \(n=3,4,5,6\) đều không thỏa.
\(P=a^7b^3-a^3b^7\)
\(P=a^3b^3\left(a^4-b^4\right)\)
\(P=a^3b^3\left(a-b\right)\left(a+b\right)\left(a^2+b^2\right)\)
Ta sẽ chứng minh \(P\) chia hết cho 5 và cho 6.
a) CM \(5|P\). Kí hiệu \(\left(a;b\right)\) là cặp số dư lần lượt của a và b khi chia cho 5.
Nếu a hoặc b chia hết cho 5 thì xong. Còn nếu \(a\equiv b\left(mod5\right)\) cũng coi như hoàn tất. \(a+b\equiv0\left(mod5\right)\) cũng như thế.
Do đó ta loại đi được các trường hợp \(\left(0;0\right),\left(1;1\right),\left(2;2\right),\left(3;3\right),\left(4;4\right)\) và \(\left(1;4\right),\left(2;3\right),\left(3;2\right),\left(4;1\right)\) và \(\left(0;1\right),\left(0;2\right),\left(0;3\right),\left(0;4\right),\left(1;0\right),\left(2;0\right),\left(3;0\right),\left(4;0\right)\)
Ta chỉ còn lại 8 trường hợp là \(\left(1;2\right),\left(1;3\right),\left(2;4\right),\left(3;4\right)\) và các hoán vị. Nếu \(\left(a;b\right)\equiv\left(1;2\right)\left(mod5\right)\) thì \(a^2+b^2=\left(5k+1\right)^2+\left(5l+2\right)^2=25k^2+10k+1+25l^2+20l+4=5P+5⋮5\)
Các trường hợp còn lại xét tương tự \(\Rightarrow5|P\).
b) CM \(6|P\). Ta thấy \(a^3b^3\left(a-b\right)\left(a+b\right)\) luôn là số chẵn (nếu \(a\equiv b\left(mod2\right)\) thì \(2|a-b\), còn nếu \(a\ne b\left(mod2\right)\) thì \(2|a^3b^3\).
Đồng thời, cũng dễ thấy \(3|P\) vì nếu \(a\) hay \(b\) chia hết cho 3 thì coi như xong. Nếu \(a\equiv b\left(mod3\right)\) cũng xong. Còn nếu \(a+b\equiv0\left(mod3\right)\) thì cũng hoàn tất.
Suy ra \(6|P\)
Từ đó suy ra \(30|P\)
P=a7b3−a3b7
�=�3�3(�4−�4)P=a3b3(a4−b4)
�=�3�3(�−�)(�+�)(�2+�2)P=a3b3(a−b)(a+b)(a2+b2)
Ta sẽ chứng minh �P chia hết cho 5 và cho 6.
a) CM 5∣�5∣P. Kí hiệu (�;�)(a;b) là cặp số dư lần lượt của a và b khi chia cho 5.
Nếu a hoặc b chia hết cho 5 thì xong. Còn nếu �≡�(���5)a≡b(mod5) cũng coi như hoàn tất. �+�≡0(���5)a+b≡0(mod5) cũng như thế.
Do đó ta loại đi được các trường hợp (0;0),(1;1),(2;2),(3;3),(4;4)(0;0),(1;1),(2;2),(3;3),(4;4) và (1;4),(2;3),(3;2),(4;1)(1;4),(2;3),(3;2),(4;1) và (0;1),(0;2),(0;3),(0;4),(1;0),(2;0),(3;0),(4;0)(0;1),(0;2),(0;3),(0;4),(1;0),(2;0),(3;0),(4;0)
Ta chỉ còn lại 8 trường hợp là (1;2),(1;3),(2;4),(3;4)(1;2),(1;3),(2;4),(3;4) và các hoán vị. Nếu (�;�)≡(1;2)(���5)(a;b)≡(1;2)(mod5) thì �2+�2=(5�+1)2+(5�+2)2=25�2+10�+1+25�2+20�+4=5�+5⋮5a2+b2=(5k+1)2+(5l+2)2=25k2+10k+1+25l2+20l+4=5P+5⋮5
Các trường hợp còn lại xét tương tự ⇒5∣�⇒5∣P.
b) CM 6∣�6∣P. Ta thấy �3�3(�−�)(�+�)a3b3(a−b)(a+b) luôn là số chẵn (nếu �≡�(���2)a≡b(mod2) thì 2∣�−�2∣a−b, còn nếu �≠�(���2)a=b(mod2) thì 2∣�3�32∣a3b3.
Đồng thời, cũng dễ thấy 3∣�3∣P vì nếu �a hay �b chia hết cho 3 thì coi như xong. Nếu �≡�(���3)a≡b(mod3) cũng xong. Còn nếu �+�≡0(���3)a+b≡0(mod3) thì cũng hoàn tất.
Suy ra 6∣�6∣P
Từ đó suy ra 30∣�30∣P
Chu vi sân trường:
15 x 36 = 540(m)
Nửa chu vi sân trường:
540:2= 270(m)
Chiều dài sân:
(270+24):2= 147 (m)
Chiều rộng sân:
147 - 24 = 123 (m)
Diện tích sân trường:
147 x 123= 18081(m2)
Đ.số: 18081m2
Bài giải
Chu vi sân trường đó là:
\(36\times15=540\left(m\right)\)
Nửa chu vi sân trường là:
\(540:2=270\left(m\right)\)
Chiều dài sân trường là:
\(\left(270+24\right):2=147\left(m\right)\)
Chiều rộng sân trường là:
\(270-147=123\left(m\right)\)
Diện tích sân trường là:
\(147\times123=18081\left(m^2\right)\)
Đ/s: \(18081m^2\)
A= 1 + 5 + 52 + 5 3 + ... + 5800
5A= 5 + 52 + 53 + .... +5 800 + 5801
5A - A = 5801 - 1
4a = 5801 - 1
5801 - 1 +1 = 5n
⇒ 5801 = 5n ⇒ n = 801
Cắt 1/4 chiều rộng => Cắt đi miếng bìa nhỏ bằng 1/4 diện tích tấm bìa lớn ban đầu
Diện tích ban đầu của tấm bìa:
350: 1/4= 1400(dm2)
Đ.số: 1400dm2
giải nhanh giúp tôi