a , A =\(\frac{X+2\sqrt{3}+3}{X\sqrt{X}+3\sqrt{3}}\) VỚI A > HOẶC = 0
b, B =\(\frac{a+b+2\sqrt{ab}}{\sqrt{a}+\sqrt{b}}\) - \(\frac{a-b}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}\) ( VỚI a > HOẶC = 0 , b > HOẶC = 0 , A KHÁC B)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A B C H D
a) AD là p/giác của \(\widehat{A}\) => \(\frac{AB}{AC}=\frac{BD}{DC}=\frac{BD}{BC-BD}\)
<=> \(\frac{BD}{35-BD}=\frac{21}{28}\)<=> 28BD = 735 - 21BD <=> 49BD = 735 <=> BD = 15 (cm)
b) Xét tam giác ABC có: AB2 + AC2 = 212 + 282 = 1225
BC2 = 352 = 1225
=> BC2 = AB2 + AC2 => tam giác ABC vuông tại A (định lí Pi - ta - go đảo)
Xét tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao
=> AH.BC = AB.AC (hệ thức lượng)
<=> AH = 21.28/35 = 84/5 (cm)
AB2 = BH.BC (htl) => BH = 212/35 = 63/5 (cm)
=> HD = BD - BH = 15 - 63/5 = 12/5 (cm)
=> SAHD = 1/2.AH.HD = 1/2.84/5.12/5 = 504/25 (cm2)
thời gian bể 1 chảy là x-1
thời gian bể một chảy trong 1 giờ là \(\frac{1}{x-1}\)
thời gian bể thứ 2 chảy là x
thời gian bể 2 chảy trong 1 giờ là \(\frac{1}{x}\)
4 giờ 48=\(\frac{24}{5}h\)
1 giờ 2 bể chảy \(1:\frac{24}{5}=\frac{5}{24}\left(h\right)\)
ta có pt:
\(\frac{1}{x}+\frac{1}{x-1}=\frac{5}{24}\)
\(24x-24+24x=5x\left(x+1\right)\)
\(48x+24=5x^2-5\)
\(5x^2-48x-29=0\)
\(\sqrt{\Delta}=2\sqrt{721}\)
\(x_1=\frac{48+2\sqrt{721}}{10}=\frac{24+\sqrt{721}}{5}\)
\(x_2=\frac{48-2\sqrt{721}}{10}\left(KTM\right)\)
vòi thứ 1 chảy số giờ là:
\(\frac{24+\sqrt{721}}{5}-1=\frac{19+\sqrt{721}}{5}\left(h\right)\)
Giải :
Sau 2 giờ người đi xe đạp đi được số đoạn đường là :
12 x 2 = 24 ( km )
Lúc đó hai người còn cách nhau số km là :
118 - 24 = 94 ( km )
Sau đó mỗi giờ hai người gần nhau thêm số km là :
12 + 35 = 47 ( km )
Thời gian từ khi người thứ hai đi đến lúc gặp nhau là :
94 : 47 = 2 ( giờ )
Vậy thời điểm hai người gặp nhau là :
6 + 2 + 2 = 10 ( giờ )
Đ /S : ....
# Linh
ĐK : x2 - 4x + 3 ≥ 0 <=> ( x - 1 )( x - 3 ) ≥ 0
Xét hai trường hợp
1/ \(\hept{\begin{cases}x-1\text{≥}0\\x-3\text{≥}0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x\text{≥}1\\x\text{≥}3\end{cases}}\Leftrightarrow x\text{≥}3\)
2/ \(\hept{\begin{cases}x-1\text{≤}0\\x-3\text{≤}0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x\text{≤}1\\x\text{≤}3\end{cases}}\Leftrightarrow x\text{≤}1\)
Vậy với \(\orbr{\begin{cases}x\text{≤}1\\x\text{≥}3\end{cases}}\)thì \(\sqrt{x^2-4x+3}\)xác định
ĐKXĐ
\(x^2-4x+3\ge0\)
\(\left(x-1\right)\left(x-3\right)\ge0\)
TH1
\(\orbr{\begin{cases}x-1\ge0\\x-3\ge0\end{cases}}\)
\(\orbr{\begin{cases}x\ge1\\x\ge3\end{cases}}\)
\(x\ge3\)
TH 2
\(\orbr{\begin{cases}x-1\le0\\x-3\le0\end{cases}}\)
\(\orbr{\begin{cases}x\le1\\x\le3\end{cases}}\)
\(x\le1\)
vậy Điều kiện là
\(\orbr{\begin{cases}x\ge3\\x\le1\end{cases}}\)
Ta có \(\sqrt{8}+3< \sqrt{9}+3=3+3=6\)
=> \(\sqrt{8}+3< 6\)
Ta có \(\sqrt{48}< \sqrt{49};\sqrt{35}< \sqrt{36}\)
=> \(\sqrt{48}+\sqrt{35}< \sqrt{49}+\sqrt{46}\)
=> \(\sqrt{48}+\sqrt{35}< 13\)
=> \(\sqrt{48}< 13-\sqrt{35}\)
c) Ta có \(-\sqrt{19}< -\sqrt{17}\)
=> \(\sqrt{31}-\sqrt{19}< \sqrt{31}-\sqrt{17}\)
=> \(\sqrt{31}-\sqrt{19}< \sqrt{36}-17=6-\sqrt{17}\)
d) Ta có \(9=\sqrt{81}\Leftrightarrow\sqrt{81}>\sqrt{80}\);
\(-\sqrt{58}>-\sqrt{59}\)
=> \(\sqrt{81}-\sqrt{58}>\sqrt{80}-\sqrt{59}\)
<=> \(9-\sqrt{58}>\sqrt{80}-\sqrt{59}\)
\(f,x^2-2\sqrt{5}x+5=0\)
\(\left(x-\sqrt{5}\right)^2=0\)
\(x-\sqrt{5}=0\)
\(x=\sqrt{5}\)
\(g,\sqrt{x^2-4x+4}-\sqrt{x^2+2x+1}=-3\)
\(\sqrt{\left(x-2\right)^2}-\sqrt{\left(x+1\right)^2}=-3\)
\(\left|x-2\right|-\left|x+1\right|=-3\)
lập bảng xét dấu:
\(TH1:x\le-1\)
\(2-x+x+1=-3\)
\(3=-3\left(KTM\right)\)
\(TH2:-1< x\le2\)
\(2-x-x-1=-3\)
\(2x=4\)
\(x=2\left(TM\right)\)
\(TH3:x>2\)
\(x-2-x-1=-3\)
\(0x=0\)
pt vô số n0 kết hợp với đkxđ
\(x>2\)
Bài toán :
Lời giải:
Đơn giản biểu thức
Giải phương trình
Giải phương trình
a, bạn xem lại đề
b, Với \(a;b\ge0;a\ne b\)
\(B=\frac{a+b+2\sqrt{ab}}{\sqrt{a}+\sqrt{b}}-\frac{a-b}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}\)
\(=\frac{\left(\sqrt{a}+\sqrt{b}\right)^2}{\sqrt{a}+\sqrt{b}}-\frac{\left(\sqrt{a}+\sqrt{b}\right)\left(\sqrt{a}-\sqrt{b}\right)}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}\)
\(=\sqrt{a}+\sqrt{b}-\sqrt{a}-\sqrt{b}=0\)