2x^2+5x+3=0
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


a:
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(\dfrac{1}{4}x^2=-\dfrac{1}{2}x+2\)
=>\(x^2=-2x+8\)
=>\(x^2+2x-8=0\)
=>(x+4)(x-2)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x+4=0\\x-2=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=-4\\x=2\end{matrix}\right.\)
Khi x=-4 thì \(y=-\dfrac{1}{2}\cdot\left(-4\right)+2=2+2=4\)
Khi x=2 thì \(y=-\dfrac{1}{2}\cdot2+2=-1+2=1\)
Vậy: Tọa độ giao điểm của (P) và (d) là A(-4;4); B(2;1)

Bài 4:
a: Xét (O) có \(\widehat{AMB};\widehat{ANB}\) là các góc nội tiếp chắn cung AB
nên \(\widehat{AMB}=\widehat{ANB}=\dfrac{\widehat{AOB}}{2}=\dfrac{120^0}{2}=60^0\)
b: Diện tích hình quạt tròn OAB là:
\(S_{q\left(OAB\right)}=\dfrac{\Omega\cdot R^2\cdot n}{180}=\dfrac{\Omega\cdot6^2\cdot120}{180}=24\Omega\)
Diện tích tam giác OAB là:
\(S_{OAB}=\dfrac{1}{2}\cdot OA\cdot OB\cdot sinAOB=\dfrac{1}{2}\cdot6\cdot6\cdot sin120\simeq9\sqrt{3}\)(cm2)
Diện tích hình viên phân giới hạn bởi dây AB và cung nhỏ AB là:
\(24\Omega-9\sqrt{3}\simeq59,8\left(cm^2\right)\)

Bài 4:
a: Xét (O) có \(\widehat{AMB};\widehat{ANB}\) là các góc nội tiếp chắn cung AB
nên \(\widehat{AMB}=\widehat{ANB}=\dfrac{\widehat{AOB}}{2}=\dfrac{120^0}{2}=60^0\)
b: Diện tích hình quạt tròn OAB là:
\(S_{q\left(OAB\right)}=\dfrac{\Omega\cdot R^2\cdot n}{180}=\dfrac{\Omega\cdot6^2\cdot120}{180}=24\Omega\)
Diện tích tam giác OAB là:
\(S_{OAB}=\dfrac{1}{2}\cdot OA\cdot OB\cdot sinAOB=\dfrac{1}{2}\cdot6\cdot6\cdot sin120\simeq9\sqrt{3}\)(cm2)
Diện tích hình viên phân giới hạn bởi dây AB và cung nhỏ AB là:
\(24\Omega-9\sqrt{3}\simeq59,8\left(cm^2\right)\)
Bài 5:
a: Xét (O) có
ΔAMB nội tiếp
AB là đường kính
Do đó: ΔAMB vuông tại M
=>\(\widehat{AMB}=90^0\)
b: ΔAMB vuông tại M
=>AM\(\perp\)BC tại M
ΔCMA vuông tại M
mà MI là đường trung tuyến
nên IA=IM
Xét ΔIAO và ΔIMO có
IA=IM
OA=OM
IO chung
Do đó: ΔIAO=ΔIMO
=>\(\widehat{IAO}=\widehat{IMO}\)
=>\(\widehat{IMO}=90^0\)
=>IM là tiếp tuyến của (O)
c: Xét ΔMAB vuông tại M có \(cosMAB=\dfrac{MA}{AB}=\dfrac{R}{2R}=\dfrac{1}{2}\)
nên \(\widehat{MAB}=60^0\)
Xét ΔMNA vuông tại N có \(sinMAN=\dfrac{MN}{MA}\)
=>\(\dfrac{MN}{R}=sin60=\dfrac{\sqrt{3}}{2}\)
=>\(MN=\dfrac{R\sqrt{3}}{2}\)
\(\dfrac{MN}{AB}=\dfrac{R\sqrt{3}}{2}:2R=\dfrac{R\sqrt{3}}{2\cdot2R}=\dfrac{\sqrt{3}}{4}\simeq0,43\)

Đổi 1 giờ 30 phút =3/2 giờ
1 giờ 25 phút =17/12 giờ
Gọi vận tốc cano khi nước lặng là x (km/h) và vận tốc dòng nước là y (km/h) với x;y>0
Vận tốc cano khi xuôi dòng: `x+y` (km/h)
Vận tốc cano khi ngược dòng: `x-y` (km/h)
Do cano xuôi dòng 40km và ngược dòng 15km hết 3/2 giờ nên ta có pt:
\(\dfrac{40}{x+y}+\dfrac{15}{x-y}=\dfrac{3}{2}\) (1)
Do cano xuôi dòng 30km và ngược dòng 20km hết 17/12 giờ nên ta có pt:
\(\dfrac{30}{x+y}+\dfrac{20}{x-y}=\dfrac{17}{12}\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{40}{x+y}+\dfrac{15}{x-y}=\dfrac{3}{2}\\\dfrac{30}{x+y}+\dfrac{20}{x-y}=\dfrac{17}{12}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{x+y}=\dfrac{1}{40}\\\dfrac{1}{x-y}=\dfrac{1}{30}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=40\\x-y=30\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=35\\y=5\end{matrix}\right.\)

a: Xét tứ giác OBDA có \(\widehat{OBD}+\widehat{OAD}=90^0+90^0=180^0\)
nên OBDA là tứ giác nội tiếp
=>O,B,D,A cùng thuộc một đường tròn
b: Xét (O) có
ΔBAC nội tiếp
BC là đường kính
Do đó: ΔBAC vuông tại A
=>BA\(\perp\)CE tại A
Xét ΔBEC vuông tại B có BA là đường cao
nên \(CA\cdot CE=CB^2=\left(2R\right)^2=4R^2\)
c:
i: Xét (O) có
DA,DB là các tiếp tuyến
Do đó: DA=DB
=>D nằm trên đường trung trực của AB(1)
Ta có: OA=OB
=>O nằm trên đường trung trực của AB(2)
Từ (1),(2) suy ra OD là đường trung trực của AB
=>OD\(\perp\)AB tại K và K là trung điểm của AB
Xét tứ giác AKOI có \(\widehat{AKO}=\widehat{AIO}=\widehat{KAI}=90^0\)
nên AKOI là hình chữ nhật
=>OA=IK
=>IK=R
ii: ΔAHB vuông tại H
mà HK là đường trung tuyến
nên HK=KA=KB
=>K là tâm đường tròn ngoại tiếp ΔAHB
Gọi M là giao điểm của AO và KI
AKOI là hình chữ nhật
=>AO cắt KI tại trung điểm của mỗi đường
=>M là trung điểm chung của AO và KI
ΔAHO vuông tại H
mà HM là đường trung tuyến
nên \(HM=\dfrac{AO}{2}=\dfrac{KI}{2}\)
Xét ΔHKI có
HM là đường trung tuyến
HM=KI/2
Do đó: ΔHKI vuông tại H
=>HK\(\perp\)HI
Xét (K) có
HK là bán kính
HI\(\perp\)HK tại H
Do đó: HI là tiếp tuyến của (K)
=>HI là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp ΔHAB
iii: Vì \(\widehat{AHO}=\widehat{AKO}=\widehat{AIO}=90^0\)
nên A,H,K,O,I cùng thuộc đường tròn đường kính AO
trung bình cộng của 50 số lẻ liên tiếp là 50 . Số lớn nhất là?

a: Gọi E là giao điểm của CO và BD
Xét ΔOAC vuông tại A và ΔOBE vuông tại B có
OA=OB
\(\widehat{AOC}=\widehat{BOE}\)(hai góc đối đỉnh)
Do đó: ΔOAC=ΔOBE
=>OC=OE
Xét ΔODC vuông tại O và ΔODE vuông tại O có
OD chung
OC=OE
Do đó: ΔODC=ΔODE
ΔOAC=ΔOBE
=>\(\widehat{OCA}=\widehat{OEB}\)
mà \(\widehat{OEB}=\widehat{OCD}\)(ΔODE=ΔODC)
nên \(\widehat{OCA}=\widehat{OCD}\)
=>CO là phân giác của góc ACD
Xét ΔOAC vuông tại A và ΔOHC vuông tại H có
CO chung
\(\widehat{ACO}=\widehat{HCO}\)
Do đó: ΔOAC=ΔOHC
=>OA=OH
=>OH=AB/2
Vì OH=OA=OB=AB/2
nên H nằm trên đường tròn tâm O, đường kính AB
b: Xét (O) có
OH là bán kính
CD\(\perp\)OH tại H
Do đó: CD là tiếp tuyến của (O) tại H

Xét ΔCFE vuông tại F và ΔCAB vuông tại A có
\(\widehat{FCE}\) chung
Do đó: ΔCFE~ΔCAB
=>\(\dfrac{CF}{CA}=\dfrac{CE}{CB}\)
=>\(CF\cdot CB=CE\cdot CA=\dfrac{1}{2}\cdot CA\cdot CA\)
=>\(2\cdot CF\cdot CB=CA^2\)

O A B C H I K D M N E
a/
Xét tg vuông ABO và tg vuông ACO có
OB=OC=R; OA chung => tg ABO = tg ACO (2 tg vuông có cạnh huyền và cạnh góc vuông tương ứng bằng nhau)
Xét tg ABC có
AB=AC (2 tiếp tuyến cùng xp từ 1 điểm...) => tg ABC cân tại A
tg ABO = tg ACO (cmt) \(\Rightarrow\widehat{OAB}=\widehat{OAC}\)
\(\Rightarrow OA\perp BC\) (trong tg cân đường phân giác của góc ở đỉnh đồng thời là đường cao)
Xét tg vuông ABO có
\(OB^2=R^2=OH.OA\) (Hệ thức lượng trong tg vuông)
OA=2R (gt); OI=R => AI=R => AI=OI=R => BI=OA/2=R
c/m tương tự khi xét tg vuông ACO ta cũng có CI=R
Xét tứ giác BOCI có
BI=CI=OB=OC=R => BOCI là hình thoi => OH=HI (trong hình thoi 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường)
\(\Rightarrow OH.OA=HI.OA=OB^2=R^2\)
b/
Xét tg vuông AOB có
\(\sin OAB=\dfrac{OB}{OA}=\dfrac{R}{2R}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow\widehat{OAB}=30^o\)
Ta có \(\widehat{OAC}=\widehat{OAB}\left(cmt\right)\Rightarrow\widehat{OAC}=\widehat{OAB}=30^o\)
\(\Rightarrow\widehat{BAC}=\widehat{OAB}+\widehat{OAC}=30^o+30^o=60^o\)
Xét tg cân ABC có
\(\widehat{ABC}=\widehat{ACB}=\alpha\)
\(\Rightarrow\widehat{ABC}+\widehat{ACB}=180^o-\widehat{BAC}=180^o-60^o=120^o\)
\(\Rightarrow2\alpha=120^o\Rightarrow\alpha=60^o\)
=> ABC là tg đều
Ta có
OH=HI (cmt)
AI=R(cmt); OK=R
\(\Rightarrow AI+HI=OK+OH\Rightarrow AH=KH\)
Xét tg cân ABC có
\(OA\perp BC\left(cmt\right)\)
=> BH=CH (Trong tg cân đường cao xp từ đỉnh tg cân đồng thời là đường trung tuyến)
=> ABKC là hbh (Tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hbh)
Mà \(OA\perp BC\Rightarrow AK\perp BC\)
=> ABKC là hình thoi (hbh có 2 đường chéo vuông góc)
c/
Ta có AI=BI=CI=R (cmt) => I là tâm đường tròn ngoại tiếp tg ABC
d/
Xét (O) có
\(\widehat{CBD}=90^o\) (Góc nt chắn nửa đường tròn) \(\Rightarrow BD\perp BC\)
\(OA\perp BC\left(cmt\right)\)
=> BD//AO (cùng vuông góc với BC)
e/
Xét tg OMN có
OM=ON=R
ME=NE (gt)
\(\Rightarrow OE\perp MN\) (Trong tg cân đường trung tuyến xp từ đỉnh tg cân đồng thời là đường cao)
=> B; C; E cùng nhìn AO dưới các góc = nhau và \(=90^o\)
=> B; C; E nằm trên dường tròn đường kính AO => O; E; A; B; C cùng thuộc một đường tròn
a: Xét (O) có
AB,AC là các tiếp tuyến
Do đó: AB=AC
=>A nằm trên đường trung trực của BC(1)
Ta có: OB=OC
=>O nằm trên đường trung trực của BC(2)
Từ (1),(2) suy ra OA là đường trung trực của BC
=>OA\(\perp\)BC tại H và H là trung điểm của BC
Xét ΔOBA vuông tại B có \(cosBOA=\dfrac{OB}{OA}=\dfrac{1}{2}\)
nên \(\widehat{BOA}=60^0\)
Xét ΔOBI có OB=OI và \(\widehat{BOI}=60^0\)
nên ΔOBI đều
ΔOBI đều
mà BH là đường cao
nên H là trung điểm của OI
=>OH=HI
Xét ΔOBA vuông tại B có BH là đường cao
nên \(OH\cdot OA=OB^2\)
=>\(HI\cdot OA=R^2\)
b: Xét ΔAOB vuông tại B có \(sinBAO=\dfrac{BO}{OA}=\dfrac{1}{2}\)
nên \(\widehat{BAO}=30^0\)
Xét (O) có
AB,AC là các tiếp tuyến
Do đó: AO là phân giác của góc BAC
=>\(\widehat{BAC}=2\cdot\widehat{BAO}=2\cdot30^0=60^0\)
Xét ΔABC có AB=AC và \(\widehat{BAC}=60^0\)
nên ΔBAC đều
Ta có: HO+OK=HK
HI+IA=HA
mà HO=HI và OK=IA(=R)
nên HK=HA
=>H là trung điểm của KA
Xét tứ giác ABKC có
H là trung điểm chung của AK và BC
=>ABKC là hình bình hành
Hình bình hành ABKC có AB=AC
nên ABKC là hình thoi
c: Ta có: \(\widehat{ABI}+\widehat{OBI}=\widehat{ABO}=90^0\)
\(\widehat{HBI}+\widehat{OIB}=90^0\)(ΔBHI vuông tại H)
mà \(\widehat{OBI}=\widehat{OIB}\left(=60^0\right)\)
nên \(\widehat{ABI}=\widehat{HBI}\)
=>BI là phân giác của góc ABH
d: Xét (O) có
ΔBCD nội tiếp
CD là đường kính
Do đó: ΔBCD vuông tại B
=>BC\(\perp\)BD
mà BC\(\perp\)OA
nên BD//OA
e: ΔOMN cân tại O
mà OE là đường trung tuyến
nên OE\(\perp\)MN tại E
Ta có: \(\widehat{OEA}=\widehat{OBA}=\widehat{OCA}=90^0\)
=>O,E,A,B,C cùng thuộc đường tròn đường kính OA

ĐKXĐ: x>0
Ta có: \(P\cdot\sqrt{x}+x-1=2\sqrt{3x}+2\sqrt{x-2}\)
=>\(\dfrac{x+3}{\sqrt{x}}\cdot\sqrt{x}+x-1=2\sqrt{3x}+2\sqrt{x-2}\)
=>\(x+3+x-1=2\sqrt{3x}+2\sqrt{x-2}\)
=>\(2x+2=2\sqrt{3x}+2\sqrt{x-2}\)
=>\(x+1=\sqrt{3x}+\sqrt{x-2}\)
=>\(\sqrt{3x}-3+\sqrt{x-2}-1=x+1-3-1\)
=>\(\dfrac{3x-9}{\sqrt{3x}+3}+\dfrac{x-2-1}{\sqrt{x-2}+1}-\left(x-3\right)=0\)
=>\(\left(x-3\right)\left(\dfrac{3}{\sqrt{3x}+3}+\dfrac{1}{\sqrt{x-2}+1}-1\right)=0\)
=>x-3=0
=>x=3(nhận)
2\(x^2\) + 5\(x\) + 3 = 0
a - b + c = 2 - 5 + 3 = 0
Vậy pt có hai nghiệm phân biệt là:
\(x_1\) = -1; \(x_2\) = - \(\dfrac{c}{a}\) = \(\dfrac{-3}{2}\)
Vậy S= {- \(\dfrac{3}{2}\); -1}
Ta có: \(2x^2+5x+3=0\)
=>\(2x^2+2x+3x+3=0\)
=>2x(x+1)+3(x+1)=0
=>(x+1)(2x+3)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x+1=0\\2x+3=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=-1\\2x=-3\end{matrix}\right.\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=-1\\x=-\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\)