Nếu tung một đồng xử 15 lần liên tiếp, có 7 lần xuất hiện mặt N(mặt ngữa) thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N(mặt ngữa) bằng bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Số lần xuất hiện mặt 4 chấm là:
2 . 2 = 4 (lần)
Xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện mặt 4 chấm là:
4/20 = 1/5 = 20%
Chọn D
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Giải thích vì sao các số 8; -3; 3; 3\(\dfrac{2}{3}\) đều là các số hữu tỉ; Tìm số đối của mỗi số đó.
Giải:
+ Giải thích vì sao các số 8; -3; 3; 3\(\dfrac{2}{3}\) đều là các số hữu tỉ;
Kiến thức cần nhớ: Khái niệm số hữu tỉ là số có thể viết dưới dạng: \(\dfrac{a}{b}\) trong đó (a; b \(\in\)Z; b \(\ne\) 0).
Vì 8 = \(\dfrac{8}{1}\); - 3 = \(\dfrac{-3}{1}\); 3 = \(\dfrac{3}{1}\); 3\(\dfrac{2}{3}\) = \(\dfrac{11}{3}\)
Vậy 8; -3; 3; 3\(\dfrac{2}{3}\) là các số hữu tỉ.
+ Tìm số đối của các số đã cho.
Kiến thức cần nhớ: Hai số đối nhau có tổng bằng không. Muốn tìm số đối của một số ta lấy không trừ đi chính số đó.
Số đối của 8 là: 0 - 8 = - 8
Số đối của -3 là 0 - (-3) = 0 + 3 = 3
Số đối của 3 là: 0 - 3 = - 3
Số đối của 3\(\dfrac{2}{3}\) = 0 - 3\(\dfrac{2}{3}\) = -3\(\dfrac{2}{3}\)
Kết luận: Số đối của các số 8; -3; 3; 3\(\dfrac{2}{3}\) lần lượt là: -8; 3; -3; -3\(\dfrac{2}{3}\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Câu 1
Gọi x (km) là độ dài quãng đường AB (x > 0)
Thời gian đi từ A đến B: x/40 (h)
Thời gian đi từ B về A: x/50 (h)
36 phút = 3/5 h
Theo đề bài, ta có phương trình:
x/40 + x/50 + 3/5 = 6
5x + 4x + 40.3 = 200.6
9x + 120 = 1200
9x = 1200 - 120
9x = 1080
x = 1080 : 9
x = 120 (nhận)
Vậy quãng đường AB dài 120 km
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a: ΔABC vuông tại A
mà AD là đường trung tuyến
nên DA=DB=DC
ΔDAB có DA=DB
nên ΔDAB cân tại D
=>\(\widehat{DAB}=\widehat{DBA}\)
mà \(\widehat{DAB}+\widehat{DFA}=90^0\)(ΔDAF vuông tại D)
và \(\widehat{DBA}+\widehat{DCA}=90^0\)(ΔABC vuông tại A)
nên \(\widehat{DFA}=\widehat{DCA}\)
Xét ΔAEF vuông tại A và ΔABC vuông tại A có
\(\widehat{AFE}=\widehat{ACB}\)
Do đó: ΔAEF~ΔABC
b: Xét ΔDBF và ΔDEC có
\(\widehat{DFB}=\widehat{DCE}\)
\(\widehat{BDF}=\widehat{EDC}\)(hai góc đối đỉnh)
Do đó ΔDBF~ΔDEC
=>\(\dfrac{DB}{DE}=\dfrac{DF}{DC}\)
=>\(DB\cdot DC=DE\cdot DF\)
=>\(DC^2=DE\cdot DF\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Giải:
Thời gian ô tô đi từ A đến B không kể thời gian nghỉ là:
135 : 45 = 3 (giờ)
Người đó đi từ A lúc:
14 giờ 45 phút - 3 giờ - 15 phút = 11 giờ 30 phút
Đáp số: 11 giờ 30 phút
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Do MNPQ là hình vuông (gt)
⇒ ∠QMN = 90⁰
Do NB ⊥ QA (gt)
⇒ ∠NBQ = 90⁰
Tứ giác MNBQ có:
∠QMN + ∠NBQ = 90⁰ + 90⁰ = 180⁰
⇒ MNBQ nội tiếp
b) Xét hai tam giác vuông: ∆CPN và ∆CBQ có:
∠C chung
⇒ ∆CPN ∽ ∆CBQ (g-g)
⇒ CP/CB = CN/CQ
⇒ CP.CQ = CB.CN
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Lời giải:
ĐKXĐ: $x\geq 1$
PT $\Leftrightarrow \sqrt{(x-1)+8\sqrt{x-1}+16}+\sqrt{(x-1)+4\sqrt{x-1}+4}=6$
$\Leftrightarrow \sqrt{(\sqrt{x-1}+4)^2}+\sqrt{(\sqrt{x-1}+2)^2}=6$
$\Leftrightarrow |\sqrt{x-1}+4|+|\sqrt{x-1}+2|=6$
$\Leftrightarrow 2\sqrt{x-1}+6=6$
$\Leftrightarrow \sqrt{x-1}=0$
$\Leftrightarrow x-1=0$
$\Leftrightarrow x=1$ (tm)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Câu 1. C
Câu 2. D
Câu 3. C
Câu 4. A
Câu 5. B
Câu 6. C
Câu 7. C
Câu 8. A
Câu 9. D
Câu 10. A
Câu 11. B
Câu 12. A
Câu 1:
Giải chu vi của hình chữ nhật là:
(3 + \(x\)) \(\times\) 2 = (3 + \(x\)).2 (cm)
Chọn C. (3 + \(x\)).2
Giải
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là:
7 : 15 = \(\dfrac{7}{15}\)
Kết luận:Xác xuất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là \(\dfrac{7}{15}\)