Câu 1:
a. Làm thế nào để có những bộ trang phục đẹp?
b. Trang phục đi học có những đặc điểm gì?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
N là số cần tìm ,ta có:
[n×(n-1)]:2=1770
n×(n-1)=59×60=60×(60-1)
=>n=60
Vậy n=60
Gọi số học sinh của lớp 6A là x(bạn)
(Điều kiện: \(x\in Z^+\))
Số học sinh xuất sắc của lớp 6A là \(\dfrac{5}{9}x\left(bạn\right)\)
Số học sinh đạt của lớp 6A là \(x-\dfrac{5}{9}x-\dfrac{1}{3}x=\dfrac{1}{9}x\left(bạn\right)\)
Do đó, ta có: \(\dfrac{1}{9}x=5\)
=>x=5*9=45(nhận)
Vậy: Số học sinh xuất sắc là \(45\cdot\dfrac{5}{9}=25\left(bạn\right)\)
Gọi d=ƯCLN(2n+3;4n+4)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2n+3⋮d\\4n+4⋮d\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}4n+6⋮d\\4n+4⋮d\end{matrix}\right.\)
=>\(4n+6-4n-4⋮d\)
=>\(2⋮d\)
mà 2n+3 lẻ
nên d=1
=>ƯCLN(2n+3;4n+4)=1
=>\(B=\dfrac{2n+3}{4n+4}\) là phân số tối giản
Thuận lợi
- Địa hình:
+ Có nhiều tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng.
+ Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
- Khí hậu:
+ Thích hợp cho phát triển các loại cây trồng nhiệt đới.
+ Có nguồn nước dồi dào cho sinh hoạt, sản xuất.
- Thủy văn:
+ Phát triển giao thông thủy.
+ Tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp.
+ Phát triển thủy điện.
Khó khăn:
- Địa hình:
+ Giao thông đi lại khó khăn.
+ Nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét.
- Khí hậu:
+ Mùa mưa có thể gây ra lũ lụt.
+ Mùa đông có thể gây ra hạn hán.
- Thủy văn:
+ Nguy cơ sạt lở bờ sông, bờ suối.
+ Ô nhiễm nguồn nước.
Vận tốc của An là 50*1,5=75(km/h)
Thời gian An đi từ B đến chỗ gặp là:
\(6h40p-6h20p=20p=\dfrac{1}{3}\left(giờ\right)\)
Thời gian Bình đi từ A đến chỗ gặp là
6h40p-6h=40p=2/3(giờ)
Độ dài quãng đường An đi từ B đến chỗ gặp là:
\(75\cdot\dfrac{1}{3}=25\left(km\right)\)
Độ dài quãng đường Bình đi từ A đến chỗ gặp là:
\(50\cdot\dfrac{2}{3}=\dfrac{100}{3}\left(km\right)\)
Độ dài quãng đường AB là \(\dfrac{100}{3}+25=\dfrac{175}{3}\left(km\right)\)
d: \(\dfrac{-3}{-4}:\left(\dfrac{7}{-5}\cdot\dfrac{-5}{2}\right)\)
\(=\dfrac{3}{4}:\dfrac{7}{2}\)
\(=\dfrac{3}{4}\cdot\dfrac{2}{7}=\dfrac{3}{2\cdot7}=\dfrac{3}{14}\)
h: \(\dfrac{-5}{-16}\cdot\left(\dfrac{7}{44}\cdot\dfrac{32}{-5}\right)\)
\(=-\dfrac{5}{16}\cdot\dfrac{7}{44}\cdot\dfrac{32}{5}\)
\(=-\dfrac{5}{5}\cdot\dfrac{32}{16}\cdot\dfrac{7}{44}\)
\(=-2\cdot\dfrac{7}{44}=-\dfrac{7}{22}\)
\(A=1+2+2^2+...+2^{2024}\)
\(=\left(1+2+2^2\right)+\left(2^3+2^4+2^5\right)+...+\left(2^{2022}+2^{2023}+2^{2024}\right)\)
\(=\left(1+2+2^2\right)+2^3\left(1+2+2^2\right)+...+2^{2022}\left(1+2+2^2\right)\)
\(=7\cdot\left(1+2^3+...+2^{2022}\right)⋮7\)
a. Để chọn được những bộ trang phục đẹp dựa tiêu chí sau:
- Khi lựa chọn trang phục, cần đảm bảo sự phù hợp giữa đặc điểm trang phục với vóc dáng cơ thể.
- Có thể lựa chọn trang phục dựa trên hiệu ứng thẩm mĩ của trang phục về:
+ Chất liệu.
+ Kiểu dáng.
+ Màu sắc.
+ Đường nét, hoạ tiết
=> Để tạo ra các hiệu ứng thẩm mĩ nâng cao vẻ đẹp của người mặc.
b. Trang phục đi học có đặc điểm:
+ Có kiểu dáng đơn giản.
+ Gọn gàng, dễ mặc, an toàn, phù hợp.
+ Có màu sắc hài hòa.
+ May từ vải sợi pha.