a, Tính số phân tử Na2O, số nguyên tử Na, số nguyên tử O có trong 6,2 gam Na2O
b, Phải lấy bao nhiêu gam H2SO4 để có số phân tử gấp hai lần số phân tử Na2O
Các Bạn Giúp Mh Bài Này
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có:
$\angle ADC = \angle ADB = \angle BEC$ (do $AD \parallel BE$)
$\angle ACD = \angle ABD = \angle BEC$ (do $AD \parallel BE$)
Vậy tam giác ADC đồng dạng tam giác BEC.
b. Ta có:
$\angle HEB = \angle HCB = \angle HCA = \angle HDA$
Vậy tam giác HEB đồng dạng tam giác HDA.
Do đó, $\frac{HE}{HA} = \frac{HB}{HD}$
Vậy $HE \cdot HB = HA \cdot HD$
c. Ta có:
$\angle ACF = \angle ACH = \angle ABH = \angle ABF$
Vậy tam giác ACF đồng dạng tam giác ABF.
Do đó, $\frac{AF}{AH} = \frac{AB}{AC}$
Vậy $AF \cdot AB = AH \cdot AC$
Nhưng ta có $AC = AD$, nên $AF \cdot AB = AH \cdot AD$
d. Ta có:
$\frac{HD}{HA} + \frac{HE}{BE} + \frac{HF}{CF} = \frac{HB}{HA} + \frac{HE}{BE} + \frac{HF}{AF} = \frac{HB \cdot BE + HE \cdot HA + HF \cdot AF}{HA \cdot BE}$
Vậy ta cần chứng minh $HB \cdot BE + HE \cdot HA + HF \cdot AF = HA \cdot BE$
Ta có:
$HB \cdot BE + HE \cdot HA + HF \cdot AF = HB \cdot BE + HE \cdot HA + HF \cdot (AH - HF) = HB \cdot BE + HE \cdot HA + HF \cdot AH - HF^2 = HB \cdot BE + HE \cdot HA + HF \cdot AH - (HA^2 - AF^2) = HB \cdot BE + HE \cdot HA + HF \cdot AH - HA^2 + AF^2 = HB \cdot BE + HE \cdot HA + HF \cdot AH - HA^2 + (HA \cdot AB - AH^2) = HB \cdot BE + HE \cdot HA + HF \cdot AH - HA^2 + HA \cdot AB - AH^2 = HB \cdot BE + HE \cdot HA + HF \cdot AH - AH^2 + HA \cdot AB - AH^2 = HB \cdot BE + HE \cdot HA + HF \cdot AH - 2AH^2 + HA \cdot AB = HB \cdot BE + HE \cdot HA + HF \cdot AH - 2AH^2 + HA \cdot AD = HB \cdot BE + HE \cdot HA + HF \cdot AH - 2HA \cdot HD + HA \cdot AD = HB \cdot BE + HE \cdot HA + HF \cdot AH - HA \cdot (2HD - AD) = HB \cdot BE + HE \cdot HA + HF \cdot AH - HA \cdot AD + HA \cdot AD = HB \cdot BE + HE \cdot HA + HF \cdot AH = HA \cdot BE$
Vậy $\frac{HD}{HA} + \frac{HE}{BE} + \frac{HF}{CF} = 1$
Ta có:
- Tổng số hạt trong ngtử ngtố A và B bằng 142
=> pA + eA + nA + pB + eB + nB = 142
=> 2(pA + pB) + (nA + nB) = 142 (*)
- số đó hạt mang điện lớn hơn hạt không mang điện là 42
=> pA + eA - nA + pB + eB - nB = 42
=> 2(pA + pB) - (nA + nB) = 42 (**)
- số hạt mang điện của B lớn hơn số hạt mang điện của A là 12 hạt
=> pB + eB - pA - eA = 12
=> 2pB - 2pA = 12 (***)
Từ (*), (**) => \(\left\{{}\begin{matrix}p_A+p_B=46\left(\text{****}\right)\\n_A+n_B=50\end{matrix}\right.\)
Từ (***), (****)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}p_A=20\\p_B=26\end{matrix}\right.\)
=> A là Ca, B là Fe
a) \(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\) => \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\n_O=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Số phân tử Na2O: 0,1.6.1023 = 6.1022 (phân tử)
Số nguyên tử Na: 0,2.6.1023 = 12.1022 (nguyên tử)
Số nguyên tử O: 0,1.6.1023 = 6.1022 (nguyên tử)
b)
Ta có: Số phân tử H2SO4 gấp 2 lần số phân tử Na2O
=> \(n_{H_2SO_4}=2n_{Na_2O}=0,2\left(mol\right)\)
=> mH2SO4 = 0,2.98 = 19,6 (g)