K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 4

1. Sao:
🌟 Tự phát sáng (như Mặt Trời).
🔥 Rất nóng, là khối khí khổng lồ.

2. Hành tinh:
🪐 Quay quanh sao (như Trái Đất quay quanh Mặt Trời).
🚫 Không tự phát sáng.

3. Vệ tinh:
🌕 Quay quanh hành tinh (như Mặt Trăng quay quanh Trái Đất).
🚫 Không phát sáng.

4. Tiểu hành tinh:
🪨 Nhỏ hơn hành tinh, quay quanh Mặt Trời.
📍 Thường nằm giữa sao Hỏa và sao Mộc.

5. Sao chổi:
☄️ Có đuôi sáng khi lại gần Mặt Trời.
🌀 Quỹ đạo dài, hình elip.

6. Thiên thạch:
💥 Mảnh đá rơi vào khí quyển Trái Đất.
🔥 Bốc cháy khi lao xuống — gọi là sao băng.

Thiên thểĐặc điểmVí dụ

Mặt Trời (ngôi sao)

- Là ngôi sao gần Trái Đất nhất

- Tự phát sáng và tỏa nhiệt

Mặt Trời

Hành tinh

- Không tự phát sáng

- Chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình elip

Trái Đất, Sao Kim, Sao Hỏa,...

Vệ tinh

- Quay quanh hành tinh

- Không tự phát sáng

Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất

Sao chổi

- Có đuôi sáng dài khi đến gần Mặt Trời

- Chuyển động theo quỹ đạo dài

Sao chổi Halley

Tiểu hành tinh

- Nhỏ hơn hành tinh

- Chuyển động quanh Mặt Trời

Vesta, Ceres

Sao băng

- Thiên thạch nhỏ bay vào khí quyển Trái Đất bị cháy sáng do ma sát

Các vệt sáng trên trời vào đêm

Thiên thạch

- Mảnh đá từ vũ trụ rơi xuống mặt đất

Mảnh thiên thạch rơi ở Nga (2013)


🧠 Mẹo học nhanh:

  • Mặt Trời: ngôi sao – tự phát sáng
  • Hành tinh: quay quanh Mặt Trời
  • Vệ tinh: quay quanh hành tinh
  • Sao chổi: có đuôi, quay quanh Mặt Trời
  • Sao băng: cháy sáng trên trời
  • Thiên thạch: rơi xuống mặt đất
22 tháng 5

Các bước vẽ ảnh của một điểm sáng qua gương phẳng như sau:

  1. Xác định điểm sáng S và mặt gương phẳng
    Vẽ mặt gương phẳng dưới dạng một đường thẳng thẳng đứng hoặc ngang.
  2. Vẽ đường vuông góc từ điểm S đến gương
    Từ điểm S kẻ một đường vuông góc với mặt gương, gọi giao điểm là H.
  3. Lấy điểm ảnh S' đối xứng với S qua gương
    Trên đường thẳng vuông góc với gương, lấy điểm S' phía bên kia gương sao cho khoảng cách S'H bằng SH. Điểm S' này chính là ảnh ảo của điểm sáng S.
  4. Vẽ các tia sáng tới và phản xạ
    • Vẽ hai tia sáng bất kỳ từ S tới gương (qua các điểm khác nhau trên gương).
    • Dựa vào định luật phản xạ ánh sáng (góc tới bằng góc phản xạ), vẽ tia phản xạ tương ứng.
    • Kẻ đường kéo dài của các tia phản xạ về phía sau gương. Các đường kéo dài này sẽ cắt nhau tại điểm S', xác định vị trí ảnh.
  5. Vẽ ảnh của vật sáng
    Nếu vật sáng là một đoạn thẳng (ví dụ AB), vẽ ảnh của các điểm đặc biệt trên vật (A', B') theo cách trên rồi nối các điểm ảnh lại để có ảnh của vật.

Tóm lại, có hai cách chính để vẽ ảnh của điểm sáng qua gương phẳng:

  • Dựa vào định luật phản xạ ánh sáng để vẽ tia tới và tia phản xạ, xác định ảnh qua giao điểm đường kéo dài tia phản xạ.
  • Dựa vào tính chất ảnh của gương phẳng là ảnh ảo đối xứng với vật qua mặt gương.

Bạn có thể áp dụng một trong hai cách trên để vẽ ảnh của điểm sáng hoặc vật sáng qua gương phẳng.

11 tháng 4

Dài lắm ko muốn ghi

11 tháng 4

Các dạng năng lượng thường gặp là:

- Động năng

- Thế năng hấp dẫn

- Năng lượng hóa học ( hóa năng )

- Năng lượng điện ( điện năng )

- Năng lượng ánh sáng ( Quang năng )

- Năng lượng âm

- Năng lượng nhiệt ( nhiệt năng )

Sự chuyển hóa năng lượng

Năng lượng có thể chuyển hóa từ vật này sang vật khác hoặc từ dạng này sang dạng khác.


22 tháng 5

Đây là 2 cách vẽ ảnh của một điểm sáng đặt trước gương phẳng nằm ngang:

Hai cách vẽ ảnh của điểm sáng qua gương phẳng:

Cách 1: Sử dụng định luật phản xạ ánh sáng

  • Từ điểm sáng S, vẽ ít nhất 2 tia tới đến gương
  • Vẽ các tia phản xạ tương ứng (góc tới = góc phản xạ)
  • Kéo dài các tia phản xạ về phía sau gương
  • Giao điểm của các tia phản xạ kéo dài chính là ảnh S'

Cách 2: Sử dụng tính chất đối xứng

  • Từ điểm sáng S, hạ đường vuông góc xuống gương
  • Kéo dài đường vuông góc này về phía sau gương một đoạn bằng khoảng cách từ S đến gương
  • Điểm cuối của đoạn thẳng này chính là ảnh S'

Đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng:

  • Ảnh ảo (không hứng được trên màn)
  • Ảnh cùng kích thước với vật
  • Ảnh và vật đối xứng nhau qua mặt gương
  • Khoảng cách từ vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh đến gương

Cả hai cách đều cho kết quả giống nhau, nhưng cách 2 thường đơn giản và nhanh hơn trong việc xác định vị trí ảnh.

8 tháng 4

*Trả lời:
Với trẻ 12 tuổi, tốc độ nhanh nhất có thể đạt được khi chạy khoảng 10 đến 12 km/giờ, tùy chọn luyện tập và trạng thái của từng người.

Lan chạy 200km/h


22 tháng 5

 và đo hiệu điện thế, cường độ dòng điện

a) Sơ đồ mạch điện cơ bản

Một mạch điện đơn giản thường gồm: nguồn điện (pin), bóng đèn, công tắc, dây dẫn.

Sơ đồ:



text

(+) -----[Công tắc]-----[Bóng đèn]-----(-)
             |                   |
           (A)                 (V)
  • A: Ampe kế (đo cường độ dòng điện, mắc nối tiếp với bóng đèn)
  • V: Vôn kế (đo hiệu điện thế, mắc song song với bóng đèn)

b) Cách đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện

  • Đo cường độ dòng điện:
    • Dùng ampe kế, mắc nối tiếp vào vị trí cần đo (thường là nối tiếp với bóng đèn).
  • Đo hiệu điện thế:
    • Dùng vôn kế, mắc song song với thiết bị cần đo (thường là hai đầu bóng đèn).
22 tháng 5

g khi sử dụng điện và các thiết bị điện

Một số biện pháp tiết kiệm năng lượng:

  • Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.
  • Sử dụng bóng đèn LED, thiết bị tiết kiệm điện năng.
  • Không để thiết bị điện ở chế độ chờ (standby).
  • Sử dụng điều hòa, tủ lạnh hợp lý (đặt nhiệt độ phù hợp, đóng kín cửa…).
  • Lựa chọn thiết bị có dán nhãn tiết kiệm năng lượng.
  • Thường xuyên bảo trì, vệ sinh thiết bị điện để tăng hiệu quả sử dụng.
  • Tận dụng ánh sáng và gió tự nhiên thay cho điện khi có thể.


22 tháng 5

3. Biện pháp tiết kiệm năng lượng khi sử dụng phương tiện giao thông

Một số biện pháp tiết kiệm năng lượng khi sử dụng phương tiện giao thông:

  • Sử dụng phương tiện công cộng (xe buýt, tàu điện…) thay vì phương tiện cá nhân.
  • Tắt máy xe khi dừng lâu.
  • Bảo dưỡng, kiểm tra định kỳ xe để xe vận hành hiệu quả, tiết kiệm nhiên liệu.
  • Lái xe với tốc độ ổn định, tránh tăng/giảm tốc đột ngột.
  • Sử dụng xe đạp hoặc đi bộ cho quãng đường ngắn.
  • Chia sẻ xe (đi chung xe) để giảm số lượng phương tiện lưu thông.
  • Ưu tiên sử dụng xe điện, xe hybrid hoặc các phương tiện thân thiện với môi trường.


Bài toán này liên quan đến chuyển động ném thẳng đứng và bảo toàn cơ năng. Dưới đây là cách giải chi tiết:

Thông tin đã cho:

  • Độ cao ban đầu (h₀): 8 m
  • Khối lượng vật (m): 400 g = 0.4 kg
  • Vận tốc ban đầu (v₀): 22 m/s
  • Gia tốc trọng trường (g): 10 m/s²

a/ Tính độ cao cực đại (h_max):

  • Khi vật đạt độ cao cực đại, vận tốc của vật bằng 0 (v = 0).
  • Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: Cơ năng ban đầu = Cơ năng tại độ cao cực đại.
    • Cơ năng ban đầu: E₁ = mgh₀ + (1/2)mv₀²
    • Cơ năng tại độ cao cực đại: E₂ = mgh_max
    • E₁ = E₂ => mgh₀ + (1/2)mv₀² = mgh_max
    • Thay số và giải phương trình: h_max = h₀ + (v₀² / 2g) = 8 + (22² / (2 * 10)) = 8 + 24.2 = 32.2 m

b/ Tính vận tốc vừa chạm đất (v_đ):

  • Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: Cơ năng ban đầu = Cơ năng khi chạm đất.
    • Cơ năng khi chạm đất: E₃ = (1/2)mv_đ²
    • E₁ = E₃ => mgh₀ + (1/2)mv₀² = (1/2)mv_đ²
    • Thay số và giải phương trình: v_đ = √(2gh₀ + v₀²) = √(2 * 10 * 8 + 22²) = √(160 + 484) = √644 ≈ 25.38 m/s

c/ Ở độ cao nào động năng (W_đ) bằng 2 lần thế năng (W_t):

  • W_đ = 2W_t
  • (1/2)mv² = 2mgh
  • v² = 4gh
  • Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: mgh₀ + (1/2)mv₀² = mgh + (1/2)mv²
  • Thay v² = 4gh vào phương trình trên: mgh₀ + (1/2)mv₀² = mgh + (1/2)m(4gh) = 3mgh
  • Thay số và giải phương trình: h = (gh₀ + v₀²/2) / 3g = (10 * 8 + 22²/2) / (3 * 10) = 32.2/3 = 10.73 m

d/ Nếu có lực cản không khí (F_c) = 5 N, tính độ cao cực đại (h'_max):

  • Công của lực cản: A_c = -F_c * s (s là quãng đường vật đi được).
  • Áp dụng định lý công - động năng: A_c = ΔW_đ.
  • Công của lực cản từ vị trí ném đến độ cao cực đại: A_c = -F_c * h'_max
  • Áp dụng định lý biến thiên cơ năng:
    • mgh₀ + 1/2mv₀² = mgh'max + Fc*h'max
    • 0.4108 + 0.50.42222 = 0.410h'max + 5h'max
    • 32+96.8 = 9*h'max
    • h'max = 128.8/9=14.31m
  • Vậy độ cao cực đại là 14.31m.

Lưu ý:

  • Nhớ đổi đơn vị của khối lượng từ gram sang kilogram.
  • Khi tính toán, hãy chú ý đến dấu của công và vận tốc.
  • Khi có lực cản thì cơ năng của vật không bảo toàn.

a. Động năng của vật tại vị trí ném là

\(W_{đ} = \frac{1}{2} m v^{2} = \frac{1}{2} . 0 , 4.1 0^{2} = 20\) J

Thế năng của vật là

\(W_{t} = m g h = 0 , 4.10.1 = 4\) J

Cơ năng của vật là

\(W = W_{đ} + W_{t} = 20 + 4 = 24\) J

b. Thế năng của vật khi vận tốc là 5 m/s là

\(W_{t} = W - W_{đ} = 24 - \frac{1}{2} . 0 , 4. 5^{2} = 19\) J

Độ cao của vật lúc đó là

\(h = \frac{W_{t}}{m g} = \frac{19}{0 , 4.10} = 4 , 75\) m

c. Độ cao cực đại vật đạt được là

\(h_{m a x} = \frac{W_{t m a x}}{m g} = \frac{W}{m g} = \frac{24}{0 , 4.10} = 6\) m