K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 4

Cá là ĐVCXS

Nhện là loài chân khớp (ĐVKCXS)

22 tháng 5

Giải thích:

  • Cảm ứng là phản ứng của động vật trước các kích thích từ môi trường.
  • Ví dụ:
    • Khi trời lạnh, các loài động vật có thể tìm nơi ấm áp để tránh rét.
    • Khi thấy nguy hiểm, nhiều loài động vật sẽ chạy trốn hoặc ẩn náu.
    • Một số loài chim di cư theo mùa cũng là phản ứng cảm ứng để thích nghi với thay đổi khí hậu.
  • Cảm ứng giúp động vật bảo vệ mình và tăng khả năng sống sót trong môi trường thay đổi.
22 tháng 5

Đừng lo lắng, mình giúp bạn ngay đây! Khóa lưỡng phân là một công cụ phân loại sinh vật bằng cách đưa ra các câu hỏi có hai lựa chọn. Dưới đây là khóa lưỡng phân giúp bạn phân biệt các sinh vật đã cho:


1. Sinh vật có khả năng di chuyển?

- Có → Đi tới 2

- Không → Đi tới 3


2. Sinh vật có xương sống?

- Có → Con mèo, con cá heo

- Không → Con bướm


3. Sinh vật có hoa?

- Có → Cây hoa hồng

- Không → Đi tới 4


4. Sinh vật có hạt?

- Có → Cây thông

- Không → Cây rêu


Vậy là bạn đã có khóa lưỡng phân rồi! Chúc bạn học tốt nha. Nếu cần thêm gì, cứ hỏi mình nhé! 💪📚✨

10 tháng 4

Đột biến cấu trúc và đột biến số lượng nhiễm sắc thể là hai dạng biến đổi di truyền quan trọng:

1. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể: Là sự thay đổi trong cấu trúc của nhiễm sắc thể, bao gồm mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, hoặc chuyển đoạn. Ví dụ:

Mất đoạn: Một phần của nhiễm sắc thể bị mất, như hội chứng Cri du Chat (mất đoạn ở nhiễm sắc thể số 5).

Chuyển đoạn: Một phần của nhiễm sắc thể chuyển sang nhiễm sắc thể khác, như chuyển đoạn liên quan đến bệnh ung thư máu (chuyển đoạn giữa nhiễm sắc thể số 9 và 22).

2. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể: Là sự thay đổi về số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào, gồm lệch bội và đa bội. Ví dụ:

Lệch bội: Thừa hoặc thiếu một nhiễm sắc thể, như hội chứng Down (thừa nhiễm sắc thể số 21).

Đa bội: Tăng số lượng bộ nhiễm sắc thể, thường gặp ở thực vật như lúa mì đa bội.

4 tháng 4

Olm chào em, cảm ơn đánh giá của em về chất lượng bài giảng của Olm, cảm ơn em đã đồng hành cùng Olm trên hành trình tri thức. Chúc em học tập hiệu quả và vui vẻ cùng Olm em nhé!


1. Vai trò của chất dinh dưỡng với thực vật có vai trò chủ yếu là tham gia cấu tạo nên cơ thể thực vật. Trong đó, N góp phần quan trọng cho sinh trưởng và phát triển của cây trồng vì N là nguyên tố cần thiết để thực vật tổng hợp protein và diệp lục. + Nhóm có tỉ lệ nhỏ (Cu, Mo, B,…)

2. Vai trò của chất dinh dưỡng đối với động vật- Nguồn cung cấp: Chất dinh dưỡng cung cấp cho động vật chủ yếu qua thức ăn. - Phân loại và vai trò: Các chất dinh dưỡng được chia thành 4 nhóm dựa vào bản chất hóa học cơ thể gồm carbohydrate (chất đường bột), lipid (chất béo), protein (chất đạm), vitamin và chất khoáng.

22 tháng 5

1. Bài tập quy luật di truyền - Phân li độc lập Mendel

Dạng bài này thường yêu cầu xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình đời con khi lai hai cá thể dị hợp về nhiều cặp gen phân li độc lập.

Ví dụ minh họa:

Lai hai cá thể dị hợp về hai cặp gen (AaBb × AaBb), các gen nằm trên các cặp NST khác nhau.


Tỉ lệ kiểu hình đời con:

  • Tỉ lệ phân li kiểu hình: 9 : 3 : 3 : 1
  • Cách tính:
    • (AA hoặc Aa) và (BB hoặc Bb): 9/16 (kiểu hình trội cả 2 tính trạng)
    • (AA hoặc Aa) và bb: 3/16 (trội tính trạng thứ nhất, lặn tính trạng thứ hai)
    • aa và (BB hoặc Bb): 3/16 (lặn tính trạng thứ nhất, trội tính trạng thứ hai)
    • aa và bb: 1/16 (lặn cả hai tính trạng)

Công thức tổng quát:
Nếu lai n cặp gen dị hợp phân li độc lập:

  • Số kiểu hình = 2^n (n là số cặp gen trội lặn hoàn toàn)
  • Số kiểu gen = 3^n

Nếu bạn có bài cụ thể, gửi lại đề chi tiết, mình sẽ giải từng bước.

22 tháng 5

3. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit ở mỗi mạch

Gọi:

  • Mạch 1 có: \(A_{1} , T_{1} , G_{1} , X_{1}\)
  • Mạch 2 có: \(A_{2} , T_{2} , G_{2} , X_{2}\)

Ta có:

  • \(A_{1} + A_{2} = A = 560\)
  • \(G_{1} + G_{2} = G = 640\)
  • \(A_{1} = T_{2}\)\(T_{1} = A_{2}\)
  • \(G_{1} = X_{2}\)\(X_{1} = G_{2}\)

Đề cho mạch đơn thứ nhất có:

  • \(A_{1} = 260\)
  • \(G_{1} = 380\)

Vậy:

  • \(A_{2} = 560 - 260 = 300\)
  • \(G_{2} = 640 - 380 = 260\)
  • \(T_{1} = A_{2} = 300\)
  • \(X_{1} = G_{2} = 260\)

Kiểm tra tổng:
\(A_{1} + T_{1} + G_{1} + X_{1} = 260 + 300 + 380 + 260 = 1200\) (đúng)

22 tháng 5

3. Cách tính thể tích khí sau khi thở ra bình thường

Thể tích khí sau khi thở ra bình thường gọi làDung tích khí cặn (RV - Residual Volume)

  • Đây là lượng khí còn lại trong phổi sau khi thở ra hết sức bình thường.
  • Để tính thể tích khí này, thường dùng phương pháp đo thể tích khí phổi bằng máy phế dung.
  • Công thức tổng quát:
    \(\text{Th}ể\&\text{nbsp};\text{t} \overset{ˊ}{\imath} \text{ch}\&\text{nbsp};\text{kh} \overset{ˊ}{\imath} \&\text{nbsp};\text{c} \overset{ˋ}{\text{o}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{l}ạ\text{i}\&\text{nbsp};\text{sau}\&\text{nbsp};\text{th}ở\&\text{nbsp};\text{ra}\&\text{nbsp};\text{b} \overset{ˋ}{\imath} \text{nh}\&\text{nbsp};\text{th}ườ\text{ng} = \text{Th}ể\&\text{nbsp};\text{t} \overset{ˊ}{\imath} \text{ch}\&\text{nbsp};\text{kh} \overset{ˊ}{\imath} \&\text{nbsp};\text{c}ặ\text{n}\&\text{nbsp};(\text{RV})\)
  • Nếu đề bài cho các giá trị về tổng dung tích phổi (TLC), dung tích sống (VC), thì:
    \(R V = T L C - V C\)


31 tháng 3

3 ví dụ về động vật đẻ con là:

- chó

- mèo

- lợn

3 ví dụ về động vật đẻ trứng là:
- gà

- vịt

- ếch

TL
1 tháng 4

3 động vật đẻ con( thường là lớp Thú) : bò, lợn, trâu,...

3 động vật để trứng : gà, chim, cá,...