Cho 5,6 gam Cao vào trong 200 gam dung dịch HCl (đkc)
a, viết phương trình phản ứng
b, Tính khối lượng muối thu được
c, tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sửa đề: 11,155 (l) → 11,1555 (l)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{11,1555}{24,79}=0,45\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
____0,3_____0,45_________________0,45 (mol)
⇒ a = 0,3.27 = 8,1 (g)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,45}{0,2}=2,25\left(M\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{54,75.20\%}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,3}{2}\), ta được Zn dư.
Theo PT: \(n_{Zn\left(pư\right)}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ m dd sau pư = 0,15.65 + 54,75 - 0,15.2 = 64,2 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,15.136}{64,2}.100\%\approx31,8\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_xO_y+yCO\underrightarrow{t^o}xFe+yCO_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{x}n_{Fe}=\dfrac{1}{x}n_{H_2}=\dfrac{0,2}{x}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Fe_xO_y}=\dfrac{16}{\dfrac{0,2}{x}}=80x\left(g/mol\right)\)
⇒ 56x + 16y = 80x
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3.
\(H_2SO_4+Mg\rightarrow MgSOH_2\\ 2Zn+O_2\overset{t^0}{\rightarrow}2ZnO\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ 3Fe+2O_2\overset{t^0}{\rightarrow}Fe_3O_4\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ 4Al+3O_2\overset{\text{đpnc}}{\rightarrow}2Al_2O_3\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Dưới đây là các phương trình hóa học đã hoàn thành:
Câu 4: Các phát biểu sau đây về thang pH là đúng hay sai?
a) Dung dịch có pH từ 1 đến 7 biểu thị môi trường base.
b) Dung dịch có pH bằng 7 biểu thị môi trường trung tính.
c) Dung dịch có pH càng lớn thì tính axit càng mạnh.
d) Dung dịch có pH từ 7 đến 14 biểu thị môi trường base
Các phát biểu về thang pH:
a) Sai → Dung dịch có pH từ 1 đến 7 là môi trường axit, không phải base.
b) Đúng → Dung dịch có pH = 7 là trung tính (VD: nước tinh khiết).
c) Sai → pH càng nhỏ, tính axit càng mạnh; pH càng lớn, tính base càng mạnh.
d) Đúng → Dung dịch có pH từ 7 đến 14 là môi trường base (kiềm).
\(n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
a, \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
____0,1_____________0,1 (mol)
b, mCaCl2 = 0,1.111 = 11,1 (g)
c, m dd sau pư = 5,6 + 200 = 205,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{CaCl_2}=\dfrac{11,1}{205,6}.100\%\approx5,4\%\)